Phần mềm thi thử lý thuyết lái xe hạng B2 mới nhất 2025

Bài thi lý thuyết hạng B2 bao gồm 35 câu hỏi trắc nghiệm được chọn ngẫu nhiên từ bộ đề 600 câu hỏi do Bộ Giao thông Vận tải ban hành. Các câu hỏi thuộc các chủ đề như quy tắc giao thông, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe, kỹ thuật lái xe, và cấu tạo, sửa chữa xe. Để vượt qua phần thi này, học viên phải trả lời đúng ít nhất 32/35 câu hỏi trong thời gian quy định là 22 phút.

Họ và tên:

Hạng B2 - Đề Ngẫu nhiên

Câu hỏi 1:

Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại là gì?

1. Phần mặt đường và lề đường. 2. Phần đường xe chạy. 3. Phần đường xe cơ giới.
Giải thích: Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.

Câu hỏi 3:

Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?

1. Người điều khiển: xe ô tô, me mô tô, xe đạp, xe gắn máy. 2. Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới. 3. Người đi bộ. 4. Cả ý 1 và ý 2.
Giải thích: Người điều khiển bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông.

Câu hỏi 4:

Hành vi vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị nghiêm cấm hay không?

1. Không bị nghiêm cấm. 2. Không bị nghiêm cấm khi rất vội. 3. Bị nghiêm cấm. 4. Không bị nghiêm cấm khi khẩn cấp.

Câu hỏi 5:

Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?

1. Được phép. 2. Không được phép. 3. Tùy từng trường hợp.
Giải thích: Không được phép quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

Câu hỏi 6:

Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

1. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm3. 2. Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên. 3. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 100 cm3.
Giải thích: A1 mô tô dưới 175 cm3 và xe 3 bánh của người khuyết tật; A2 mô tô 175 cm3 trở lên; A3 xe 3 bánh;

Câu hỏi 8:

Biển báo hiệu hình tròn, có nền xanh lam, có hình vẽ màu trắng là loại biển gì dưới đây?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển báo nguy hiểm. 2. Biển báo cấm. 3. Biển báo hiệu lệnh phải thi hành. 4. Biển báo chỉ dẫn.
Giải thích: Biển hiệu lệnh: Vòng tròn xanh.

Câu hỏi 11:

Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

1. Khi tham gia giao thông đường bộ. 2. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc. 3. Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

Câu hỏi 12:

Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải xử lý như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

1. Tăng tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên. 2. Giảm tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên. 3. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới.
Giải thích: Xe trên đường không ưu tiên nhường đường cho xe trên đường ưu tiên.

Câu hỏi 13:

Để báo hiệu cho xe phía trước biết xe mô tô của bạn muốn vượt, bạn phải có tín hiệu như thế nào dưới đây?

1. Ra tín hiệu bằng tay rồi cho xe vượt qua. 2. Tăng ga mạnh để gây sự chú ý rồi cho xe vượt qua. 3. Bạn phải có tín hiệu bằng đèn hoặc còi.
Giải thích: Muốn vượt xe thì phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi.

Câu hỏi 16:

Hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm hoặc khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông có bị nghiêm cấm hay không?

1. Không bị nghiêm cấm. 2. Nghiêm cấm tùy từng trường hợp cụ thể. 3. Bị nghiêm cấm.

Câu hỏi 18:

Niên hạn sử dụng của xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi (tính bắt đầu từ năm sản xuất) là bao nhiêu năm?

1. 5 năm. 2. 20 năm. 3. 25 năm.
Giải thích: Niên hạn ô tô trên 9 chỗ ngồi là 20 năm.

Câu hỏi 21:

Khi gặp biển nào thì xe mô tô hai bánh được đi vào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Không biển nào. 2. Biển 1 và 2. 3. Biển 2 và 3. 4. Cả ba biển.

Câu hỏi 23:

Biển nào báo hiệu "Giao nhau với đường ưu tiên"?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Cả ba biển.
Giải thích: Biển 1: W.205a “Đường giao nhau” cùng cấp; Biển 2: W.207a “Giao nhau với đường không ưu tiên”; Biển 3: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”;

Câu hỏi 27:

Hiệu lực của biển "Tốc độ tối đa cho phép" hết tác dụng khi gặp biển nào dưới đây?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Biển 1 và 2.
Giải thích: Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”; Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”; Biển 3: R307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”. Nên Biển 1 và Biển 2 là đều hết hạn chế tốc độ tối đa.
Chú ý câu hỏi các biển hết hạn chế, không phải ý nghĩa của biển.

Câu hỏi 28:

Biển nào cho phép quay đầu xe?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển.
Giải thích: Biển 1: I.409 “Chỗ quay xe” và Biển 2: I.410 “Khu vực quay xe” nên cả 2 biển đều cho phép quay đầu xe.

Câu hỏi 29:

Biển nào chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển. 4. Không biển nào.
Giải thích: Biển 1: I424a “Cầu vượt qua đường cho người đi bộ”; Biển 2: I424c “Hầm chui qua đường cho người đi bộ” nên đáp án đúng là biển 1.

Câu hỏi 31:

Biển nào báo hiệu "Cầu vượt liên thông"?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 2 và 3. 2. Biển 1 và 2. 3. Biển 1 và 3. 4. Cả ba biển.

Câu hỏi 32:

Tại đoạn đường có cắm biển dưới đây, xe tải và xe khách có được phép đi vào không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Có. 2. Không.
Giải thích: Biển số R.403d “Đường dành cho ôtô con” nên xe tải và xe khách KHÔNG được phép đi vào.

Câu hỏi 33:

Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe khách, xe tải, mô tô. 2. Xe tải, xe con, mô tô. 3. Xe khách, xe con, mô tô.
Giải thích: 1. Xe khách: Sai làn, Đi thẳng đèn đang đỏ;
2. Xe tải: Sai làn: Đi trên làn đi thẳng trong khi thực hiện rẽ trái.
3. Xe mô tô: Sai làn: Đi trên làn rẽ trái trong khi thực hiện rẽ phải,
Nên đáp án đúng là xe khách, xe tải và xe mô tô đều vi phạm quy tắc giao thông.

Câu hỏi 34:

Những hướng nào xe tải được phép đi?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Cả ba hướng. 2. Hướng 2 và 3.
Giải thích: Xe tải cấm rẽ phải (biển phụ) nên chỉ đi được hướng 2 và hướng 3.

Câu hỏi 35:

Xe nào phải nhường đường là đúng quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe tải. 2. Xe khách. 3. Xe con.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên - Đường ưu tiên - Bên phải trống - Rẽ phải - Đi thẳng - Rẽ trái.
1. Xe tải đi thẳng không phải nhường đường vì không vướng xe nào cả; 2. Xe con: Rẽ phải; 3. Xe khách: Đi thẳng nên phải nhường xe con là câu trả lời đúng.
Thời gian còn lại Thời gian
:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Bố Cục Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe Hạng B2

Bài thi lý thuyết lái xe hạng B2 bao gồm 35 câu hỏi trắc nghiệm, được phân bổ như sau:

Chương

Nội dung Thư viện (câu) ĐỀ THI (câu)
1 Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ Khái niệm 166 1
Quy tắc 7
Tốc độ, khoảng cách 1
2 Nghiệp vụ vận tải 26 1
3 Văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe 21 1
4 Kỹ thuật lái xe 56 2
5 Cấu tạo và sửa chữa 35 1
6 Biển báo hiệu đường bộ 182 10
7 Giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông 114 10
8 Câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (điểm liệt) 1
Tổng 600 35

Cách đánh giá

  1. * Điểm số:
    • - Mỗi câu trả lời đúng được tính là 1 điểm.
    • - Để đạt yêu cầu, thí sinh phải trả lời đúng ít nhất 32/35 câu hỏi.
  2. * Kết quả thi: Kết quả bài thi sẽ được hiển thị ngay sau khi hoàn thành. Thí sinh có thể biết ngay mình có đỗ hay không.
  3. * Trường hợp không đạt: Nếu thí sinh không đạt yêu cầu (trả lời đúng ít hơn 32 câu), họ sẽ phải thi lại phần lý thuyết trong kỳ thi sát hạch tiếp theo.
  4. * Chú ý khi thi:
    • - Đọc kỹ câu hỏi và các đáp án trước khi chọn.
    • - Quản lý thời gian làm bài để đảm bảo bạn có đủ thời gian kiểm tra lại các câu hỏi nếu cần.

Các bài ôn luyện khác có thể bạn quan tâm