Bài thi lý thuyết hạng B2 bao gồm 35 câu hỏi trắc nghiệm được chọn ngẫu nhiên từ bộ đề 600 câu hỏi do Bộ Giao thông Vận tải ban hành. Các câu hỏi thuộc các chủ đề như quy tắc giao thông, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe, kỹ thuật lái xe, và cấu tạo, sửa chữa xe. Để vượt qua phần thi này, học viên phải trả lời đúng ít nhất 32/35 câu hỏi trong thời gian quy định là 22 phút.
Họ và tên:
Hạng B2 - Đề Ngẫu nhiên
Câu hỏi 1:
Trong các khái niệm dưới đây, "dải phân cách" được hiểu như thế nào là đúng?
1. Là bộ phận của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép. 2. Là bộ phận của đường để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông. 3. Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.
Câu hỏi 2:
Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?
1. Được phép. 2. Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng. 3. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng. 4. Không được phép.
Câu hỏi 3:
Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?
1. Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên. 2. Xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3. 3. Xe ô tô tải dưới 3.500 kg; xe chở người đến 9 chỗ ngồi. 4. Tất cả các ý nêu trên.
Câu hỏi 4:
Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
1. Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ. 2. Thay đổi tay số của xe trên đường bộ. 3. Lạng lách, đánh võng trên đường bộ.
Câu hỏi 5:
Khi người lái xe ô tô dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình, bánh xe gần nhất không được cách lề đường, hè phố quá bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông?
1. 0,25 mét. 2. 0,3 mét. 3. 0,4 mét. 4. 0,5 mét.
Câu hỏi 6:
Thời gian làm việc của người lái xe ô tô không được lái xe liên tục quá bao nhiêu giờ trong trường hợp nào dưới đây?
1. Không quá 4 giờ. 2. Không quá 6 giờ. 3. Không quá 8 giờ. 4. Liên tục tùy thuộc vào sức khỏe và khả năng của người lái xe.
Câu hỏi 7:
Trong đô thị, người lái xe buýt, xe chở hàng phải thực hiện những quy định nào dưới đây?
1. Người lái xe buýt phải chạy đúng tuyến, đúng lịch trình và dừng đỗ đúng nơi quy định; người lái xe chở hàng phải hoạt động đúng tuyến, phạm vi và thời gian quy định đối với từng loại xe. 2. Người lái xe buýt, xe chở hàng đón, trả khách, hàng hóa theo thỏa thuận giữa hành khách, chủ hàng và người lái xe.
Câu hỏi 8:
Người lái xe kinh doanh vận tải cần thực hiện những công việc gì ghi ở dưới đây để thường xuyên rèn luyện nâng cao đạo đức nghề nghiệp?
1. Phải yêu quý xe, quản lý và sử dụng xe tốt; bảo dưỡng xe đúng định kỳ; thực hành tiết kiệm vật tư, nhiên liệu; luôn tu dưỡng bản thân, có lối sống lành mạnh, tác phong làm việc công nghiệp. 2. Nắm vững các quy định của pháp luật, tự giác chấp hành pháp luật, lái xe an toàn; coi hành khách như người thân, là đối tác tin cậy; có ý thức tổ chức kỷ luật và xây dựng doanh nghiệp vững mạnh; có tinh thần hơp tác, tương trợ, giúp đỡ đồng nghiệp. 3. Cả ý 1 và ý 2.
Câu hỏi 9:
Khái niệm về văn hóa giao thông được hiểu như thế nào là đúng?
1. Là sự hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về giao thông; là ý thức trách nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông. 2. Là ứng xử có văn hóa, có tình yêu thương con người trong các tình huống không may xảy ra khi tham gia giao thông. 3. Cả ý 1 và ý 2.
Câu hỏi 10:
Khi đã đỗ xe ô tô sát lề đường bên phải, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào dưới đây khi mở cửa xuống xe để đảm bảo an toàn?
1. Quan sát tình hình giao thông phía trước và sau, mở hé cánh cửa, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô. 2. Mở cánh cửa và quan sát tình hình giao thông phía trước, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô. 3. Mở cánh cửa hết hành trình và nhanh chóng ra khỏi xe ô tô.
Câu hỏi 11:
Để đạt được hiệu quả phanh cao nhất, người lái xe mô tô phải sử dụng các kỹ năng như thế nào dưới đây?
1. Sử dụng phanh trước. 2. Sử dụng phanh sau. 3. Giảm hết ga, sử dụng đồng thời cả phanh sau và phanh trước.
Câu hỏi 12:
Gương chiếu hậu của xe mô tô hai bánh, có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây?
1. Để quan sát an toàn phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái. 2. Để quan sát an toàn phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải. 3. Để quan sát an toàn phía sau cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng. 4. Để quan sát an toàn phía trước cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
Câu hỏi 13:
Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên đối với xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?
1. Bảo dưỡng ô tô thường xuyên làm cho ô tô luôn luôn có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, kéo dài tuổi thọ của xe. 2. Ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình thức bên ngoài. 3. Cả ý 1 và ý 2.
Câu hỏi 14:
Hãy nêu công dụng ly hợp (côn) của xe ô tô?
1. Dùng để truyền mô men xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng và góc lệch trục luôn thay đổi trong quá trình xe ô tô chuyển động. 2. Dùng để truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số của xe ô tô. 3. Dùng để truyền truyền động từ hộp số đến bánh xe chủ động của ô tô.
Câu hỏi 15:
Biển nào cấm quay đầu xe?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Không biển nào. 4. Cả hai biển.
Câu hỏi 16:
Gặp biển nào người lái xe không được đỗ xe vào ngày chẵn?
1. Biển 1. 2. Biển 1 và 3. 3. Biển 2 và 3. 4. Biển 3.
Câu hỏi 17:
Biển số 3 có ý nghĩa như thế nào?
1. Cấm các loại xe có tải trọng toàn bộ trên 10 tấn đi qua. 2. Hạn chế khối lượng hàng hóa chở trên xe. 3. Hạn chế tải trọng trên trục xe.
Câu hỏi 18:
Biển nào cấm máy kéo kéo theo rơ moóc?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển.
Câu hỏi 19:
Biển này có ý nghĩa gì?
1. Cấm dừng xe về hướng bên trái. 2. Cấm đỗ xe và cấm dừng xe theo hướng bên phải. 3. Được phép đỗ xe và dừng xe theo hướng bên phải.
Câu hỏi 20:
Biển nào báo hiệu hạn chế tốc độ của phương tiện không vượt quá trị số ghi trên biển?
1. Biển 1. 2. Biển 2.
Câu hỏi 22:
Biển nào sau đây báo trước gần tới đoạn đường đang tiến hành thi công?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Không biển nào.
Câu hỏi 23:
Biển báo này có ý nghĩa gì?
1. Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái. 2. Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên trái khi đường cong vòng sang phải.
Câu hỏi 24:
Gặp biển báo này người lái xe phải xử lý thế nào?
1. Đi chậm, quan sát và dừng lại nếu gặp gia súc trên đường. 2. Bấm còi to để gia súc tránh đường và nhanh chóng di chuyển qua đoạn đường có gia súc.
Câu hỏi 25:
Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia các làn xe cùng chiều?
1. Vạch 1. 2. Vạch 2. 3. Vạch 3. 4. Vạch 1 và 2.
Câu hỏi 26:
Vạch dưới đây có tác dụng gì?
1. Để xác định làn đường. 2. Báo hiệu người lái xe chỉ được phép đi thẳng. 3. Dùng để xác định khoảng cách giữa các phương tiện trên đường.
Câu hỏi 27:
Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1. Xe công an, xe con, xe tải, xe khách. 2. Xe công an, xe khách, xe con, xe tải. 3. Xe công an, xe tải, xe khách, xe con. 4. Xe con, xe công an, xe tải, xe khách.
Câu hỏi 28:
Theo hướng mũi tên, hướng nào xe không được phép đi?
1. Hướng 2 và 5. 2. Chỉ hướng 1.
Câu hỏi 29:
Các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1. Các xe ở phía tay phải và tay trái của người điều khiển được phép đi thẳng. 2. Cho phép các xe ở mọi hướng được phép rẽ phải. 3. Tất cả các xe phải dừng lại trước ngã tư, trừ những xe đã ở trong ngã tư được phép tiếp tục đi.
Câu hỏi 30:
Xe con quay đầu đi ngược lại như hình vẽ dưới có vi phạm quy tắc giao thông không?
1. Không vi phạm. 2. Vi phạm.
Câu hỏi 31:
Xe nào phải nhường đường là đúng quy tắc giao thông?
1. Xe con (A). 2. Xe con (B).
Câu hỏi 32:
Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1. Xe khách, xe tải. 2. Xe khách, xe con. 3. Xe con, xe tải. 4. Xe khách, xe tải, xe con.
Câu hỏi 33:
Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?
1. Xe của bạn, mô tô , xe con. 2. Xe con, xe của bạn, mô tô. 3. Mô tô, xe con, xe của bạn.
Câu hỏi 34:
Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?
1. Xe của bạn, mô tô, xe con. 2. Xe con, xe của bạn, mô tô. 3. Mô tô, xe con, xe của bạn.
Câu hỏi 35:
Bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?
1. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe con màu xanh phía trước và người đi bộ. 2. Giảm tốc độ, để người đi bộ qua đường và rẽ phải trước xe con màu xanh. 3. Giảm tốc độ, để người đi bộ qua đường và rẽ phải sau xe con màu xanh.
Bài thi lý thuyết lái xe hạng B2 bao gồm 35 câu hỏi trắc nghiệm, được phân bổ như sau:
|
Chương |
Nội dung | Thư viện (câu) | ĐỀ THI (câu) | |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ | Khái niệm | 166 | 1 |
| Quy tắc | 7 | |||
| Tốc độ, khoảng cách | 1 | |||
| 2 | Nghiệp vụ vận tải | 26 | 1 | |
| 3 | Văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe | 21 | 1 | |
| 4 | Kỹ thuật lái xe | 56 | 2 | |
| 5 | Cấu tạo và sửa chữa | 35 | 1 | |
| 6 | Biển báo hiệu đường bộ | 182 | 10 | |
| 7 | Giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông | 114 | 10 | |
| 8 | Câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (điểm liệt) | 1 | ||
| Tổng | 600 | 35 | ||
Bạn muốn thi đề khác?
Bạn chắc chắn muốn kết thúc và nộp bài thi?
Hết thời gian làm bài !!!
– Nhấn phím số (1,2,3,4) để chọn đáp án hoặc bỏ chọn
– Nhấn phím mũi tên ( ) để chuyển câu hỏi
– Chọn trực tiếp vào đáp án ở phía dưới câu hỏi
– Bấm nút "Câu trước", "Câu sau" hoặc bấm trực tiếp vào Số của câu hỏi để chuyển câu hỏi
– Nhấn nút KẾT THÚC, chọn OK để kết thúc bài thi và chờ hệ thống chấm điểm
Lần lượt làm từng đề cố định một, chắc đề số 01 thì mới qua đề số 02,…
Với mỗi đề thi, bạn làm đi làm lại nhiều lần và xem lại các câu sai khi kết thúc bài thi.
Xoá kết quả ôn luyện lý thuyết sẽ xoá toàn bộ lịch sử và quá trình ôn tập lý thuyết.
Bạn muốn xoá chứ?