Bài thi lý thuyết hạng B1 tự động bao gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm được chọn ngẫu nhiên từ bộ đề 600 câu hỏi do Bộ Giao thông Vận tải ban hành. Các câu hỏi thuộc các chủ đề như quy tắc giao thông, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe, kỹ thuật lái xe, và cấu tạo, sửa chữa xe. Để vượt qua phần thi này, học viên phải trả lời đúng ít nhất 27/30 câu hỏi trong thời gian quy định là 20 phút.
Họ và tên:
Hạng B1 tự động - Đề Ngẫu nhiên
Câu hỏi 1:
Khái niệm "phương tiện giao thông thô sơ đường bộ" được hiểu thế nào là đúng?
1. Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự. 2. Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng. 3. Gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.
Câu hỏi 2:
Việc lái xe mô tô, ô tô, máy kéo ngay sau khi uống rượu, bia có được phép hay không?
1. Không được phép. 2. Chỉ được lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn. 3. Chỉ được lái nếu trong cơ thể có nồng độ cồn thấp.
Câu hỏi 3:
Người điều khiển xe mô tô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?
1. Bị nghiêm cấm. 2. Không bị nghiêm cấm. 3. Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
Câu hỏi 4:
Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A2 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
1. Xe mô tô ba bánh. 2. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe hạng A1. 3. Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
Câu hỏi 5:
Người có Giấy phép lái xe hạng D được điều khiển loại xe nào dưới đây?
1. Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg. 2. Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg. 3. Xe kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
Câu hỏi 6:
Người có Giấy phép lái xe hạng FE được điều khiển loại xe nào dưới đây?
1. Các loại xe được quy định tại Giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD. 2. Các loại xe được quy định tại Giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD. 3. Tất cả các loại xe nêu trên.
Câu hỏi 7:
Khi dạy thực hành lái xe, giáo viên phải mang theo các giấy tờ gì dưới đây?
1. Phải mang theo phù hiệu "Giáo viên dạy lái xe", giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, giấy phép xe tập lái do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực. 2. Phải mang theo phù hiệu "Học viên tập lái xe" và kế hoạch học tập của khóa học. 3. Phải mang theo giấy chứng nhận Giáo viên dạy thực hành lái xe, biên lai thu phí bảo trì đường bộ.
Câu hỏi 8:
Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc) loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?
1. Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng, xe mô tô. 2. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). 3. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy. 4. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn.
Câu hỏi 9:
Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?
1. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy. 2. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn. 3. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.
Câu hỏi 10:
Khi gặp xe buýt đang dừng đón, trả khách, người điều khiển xe mô tô phải xử lý như thế nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
1. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua bến đỗ. 2. Giảm tốc độ đến mức an toàn có thể và quan sát người qua đường và từ từ vượt qua xe buýt. 3. Yêu cầu phải dừng lại phía sau xe buýt chờ xe rời bến mới đi tiếp.
Câu hỏi 11:
Khi điều khiển xe ô tô tự đổ, người lái xe cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn?
1. Khi chạy trên đường xấu, nhiều ổ gà nên chạy chậm để thùng xe không bị lắc mạnh, không gây hiện tượng lệch "ben"; khi chạy vào đường vòng, cần giảm tốc độ, không lấy lái gấp và không phanh gấp. 2. Khi chạy trên đường quốc lộ, đường bằng phẳng không cần hạ hết thùng xe xuống. 3. Khi đổ hàng phải chọn vị trí có nền đường cứng và phẳng, dừng hẳn xe, kéo chặt phanh tay; sau đó mới điều khiển cơ cấu nâng "ben" để đổ hàng, đổ xong hàng mới hạ thùng xuống. 4. Cả ý 1 và ý 3.
Câu hỏi 12:
Khi điều khiển xe ô tô nhập vào đường cao tốc người lái xe cần thực hiện như thế nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
1. Quan sát, phát tín hiệu và lái xe nhập vào làn đường tăng tốc, nhường đường cho các xe đang chạy trên đường cao tốc, khi đủ điều kiện an toàn thì tăng tốc độ cho xe nhập vào làn đường cao tốc. 2. Phát tín hiệu, quan sát các xe đang chạy phía trước, nếu đảm bảo các điều kiện an toàn thì tăng tốc độ cho xe nhập ngay vào làn đường cao tốc. 3. Phát tín hiệu và lái xe nhập vào làn đường tăng tốc, quan sát các xe phía sau đang chạy trên đường cao tốc, khi đủ điều kiện an toàn thì giảm tốc độ, từ từ cho xe nhập vào làn đường cao tốc.
Câu hỏi 13:
Hãy nêu công dụng ly hợp (côn) của xe ô tô?
1. Dùng để truyền mô men xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng và góc lệch trục luôn thay đổi trong quá trình xe ô tô chuyển động. 2. Dùng để truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số của xe ô tô. 3. Dùng để truyền truyền động từ hộp số đến bánh xe chủ động của ô tô.
Câu hỏi 14:
Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1. Báo hiệu thiếu dầu phanh. 2. Áp suất lốp không đủ. 3. Đang hãm phanh tay. 4. Sắp hết nhiên liệu.
Câu hỏi 15:
Khi gặp biển nào thì xe mô tô hai bánh được đi vào?
1. Không biển nào. 2. Biển 1 và 2. 3. Biển 2 và 3. 4. Cả ba biển.
Câu hỏi 16:
Biển nào báo hiệu khoảng cách thực tế từ nơi đặt biển đến nơi cần cự ly tối thiểu giữa hai xe?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển.
Câu hỏi 17:
Gặp biển này, xe ô tô sơ mi rơ moóc có chiều dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển có được phép đi vào hay không?
1. Không được phép. 2. Được phép.
Câu hỏi 18:
Biển nào báo hiệu, chỉ dẫn xe đi trên đường này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau?
1. Biển 1 và 2. 2. Biển 1 và 3. 3. Biển 2 và 3. 4. Cả ba biển.
Câu hỏi 20:
Biển báo này có ý nghĩa gì?
1. Báo trước đoạn đường có gió ngang. 2. Báo trước đoạn đường trơn trượt. 3. Báo trước sắp đến bến phà.
Câu hỏi 21:
Các biển báo này có ý nghĩa gì?
1. Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường. 2. Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi văng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông. 3. Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.
Câu hỏi 22:
Gặp biển báo này người lái xe phải xử lý thế nào?
1. Đi chậm, quan sát và dừng lại nếu gặp gia súc trên đường. 2. Bấm còi to để gia súc tránh đường và nhanh chóng di chuyển qua đoạn đường có gia súc.
Câu hỏi 23:
Tại đoạn đường có biển "Làn đường dành riêng cho từng loại xe" dưới đây, các phương tiện có được phép chuyển sang làn khác để đi theo hành trình mong muốn khi đến gần nơi đường bộ giao nhau hay không??
1. Được phép chuyển sang làn khác. 2. Không được phép chuyển sang làn khác, chỉ được đi trong làn quy định theo biển.
Câu hỏi 24:
Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường nào dưới đây cho phép xe chỉ được đi thẳng và rẽ phải?
1. Vạch 1. 2. Vạch 2 và 3. 3. Vạch 3. 4. Vạch 1 và 2.
Câu hỏi 25:
Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), xe không được lấn làn, không được đè lên vạch?
1. Vạch 1. 2. Vạch 2. 3. Vạch 3. 4. Cả 3 vạch.
Câu hỏi 26:
Vạch dưới đây có tác dụng gì?
1. Để xác định làn đường. 2. Báo hiệu người lái xe chỉ được phép đi thẳng. 3. Dùng để xác định khoảng cách giữa các phương tiện trên đường.
Câu hỏi 27:
Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?
1. Mô tô. 2. Xe cứu thương.
Câu hỏi 28:
Người lái xe có thể quay đầu xe như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1. Quay đầu theo hướng A. 2. Quay đầu theo hướng B. 3. Cấm quay đầu.
Câu hỏi 29:
Xe nào phải dừng lại trong trường hợp này?
1. Xe con. 2. Xe của bạn. 3. Cả hai xe.
Câu hỏi 30:
Bạn xử lý như thế nào khi xe phía trước đang lùi ra khỏi nơi đỗ?
1. Chuyển sang nửa đường bên trái để đi tiếp. 2. Bấm còi, nháy đèn báo hiệu và đi tiếp. 3. Giảm tốc độ, dừng lại nhường đường.
Bài thi lý thuyết lái xe hạng B1 tự động bao gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm, được phân bổ như sau:
|
Chương |
Nội dung | Thư viện (câu) | ĐỀ THI (câu) | |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ | Khái niệm | 166 | 1 |
| Quy tắc | 6 | |||
| Tốc độ, khoảng cách | 1 | |||
| 2 | Nghiệp vụ vận tải | 26 | 0 | |
| 3 | Văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe | 21 | 1 | |
| 4 | Kỹ thuật lái xe | 56 | 1 | |
| 5 | Cấu tạo và sửa chữa | 35 | 1 | |
| 6 | Biển báo hiệu đường bộ | 182 | 9 | |
| 7 | Giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông | 114 | 9 | |
| 8 | Câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (điểm liệt) | 1 | ||
| Tổng | 600 | 30 | ||
Bạn muốn thi đề khác?
Bạn chắc chắn muốn kết thúc và nộp bài thi?
Hết thời gian làm bài !!!
– Nhấn phím số (1,2,3,4) để chọn đáp án hoặc bỏ chọn
– Nhấn phím mũi tên ( ) để chuyển câu hỏi
– Chọn trực tiếp vào đáp án ở phía dưới câu hỏi
– Bấm nút "Câu trước", "Câu sau" hoặc bấm trực tiếp vào Số của câu hỏi để chuyển câu hỏi
– Nhấn nút KẾT THÚC, chọn OK để kết thúc bài thi và chờ hệ thống chấm điểm
Lần lượt làm từng đề cố định một, chắc đề số 01 thì mới qua đề số 02,…
Với mỗi đề thi, bạn làm đi làm lại nhiều lần và xem lại các câu sai khi kết thúc bài thi.
Xoá kết quả ôn luyện lý thuyết sẽ xoá toàn bộ lịch sử và quá trình ôn tập lý thuyết.
Bạn muốn xoá chứ?