Phần mềm thi thử lý thuyết lái xe hạng B1 tự động mới nhất 2025

Bài thi lý thuyết hạng B1 tự động bao gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm được chọn ngẫu nhiên từ bộ đề 600 câu hỏi do Bộ Giao thông Vận tải ban hành. Các câu hỏi thuộc các chủ đề như quy tắc giao thông, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe, kỹ thuật lái xe, và cấu tạo, sửa chữa xe. Để vượt qua phần thi này, học viên phải trả lời đúng ít nhất 27/30 câu hỏi trong thời gian quy định là 20 phút.

Họ và tên:

Hạng B1 tự động - Đề Ngẫu nhiên

Câu hỏi 1:

Trên đường có nhiều làn đường, khi điều khiển phương tiện ở tốc độ chậm bạn phải đi ở làn đường nào?

1. Đi ở làn bên phải trong cùng. 2. Đi ở làn phía bên trái. 3. Đi ở làn giữa. 4. Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải bấm đèn cảnh báo nguy hiểm để báo hiệu cho các phương tiện khác.
Giải thích: Tốc độ chậm đi ở làn bên phải trong cùng.

Câu hỏi 2:

Khi đang lên dốc người ngồi trên xe mô tô có được kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?

1. Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm. 2. Không được phép. 3. Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng. 4. Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt.
Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.

Câu hỏi 4:

Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

1. Khi tham gia giao thông đường bộ. 2. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc. 3. Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

Câu hỏi 5:

Trên đoạn đường hai chiều không có giải phân cách giữa, người lái xe không được vượt xe khác trong các trường hợp nào dưới đây?

1. Xe bị vượt bất ngờ tăng tốc độ và cố tình không nhường đường. 2. Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường. 3. Phát hiện có xe đi ngược chiều. 4. Cả ý 1 và ý 3.
Giải thích: Không được vượt khi xe bị vượt bất ngờ tăng tốc hoặc phát hiện có xe đi ngược chiều.

Câu hỏi 6:

Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe", với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 100 km/h đến 120 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu?

1. 55 m. 2. 70 m. 3. 100 m.
Giải thích: Khoảng cách an toàn: 60km/h: 35m; 60 đến 80km/h: 55m; 80 đến 100km/h: 70m; 100 đến 120km/h: 100m.

Câu hỏi 8:

Người kinh doanh vận tải hàng hóa có các quyền gì ở dưới đây?

1. Yêu cầu người thuê vận tải cung cấp thông tin cần thiết về hàng hóa để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó. 2. Yêu cầu xếp hàng hóa vận chuyển trên xe vượt quá chiều cao quy định nhưng phải được chằng buộc chắc chắn. 3. Yêu cầu xếp hàng hóa vượt tải trọng 10%.
Giải thích: Người kinh doanh vận tải không thể yêu cầu xếp hàng hóa quá chiều cao quy định hay quá tải trọng nên đáp án 1 là đáp án đúng.

Câu hỏi 10:

Hình nào dưới đây đòi hỏi hàng phải xếp theo hướng thẳng đứng?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Hình 1. 2. Hình 2. 3. Hình 3.
Giải thích: Hình 1 tránh ánh nắng mặt trời; Hình 2 là hàng dễ vỡ; Hình 3 hàng để thẳng đứng lên.

Câu hỏi 16:

Khi đang lái xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?

1. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc. 2. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc. 3. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.
Giải thích: Khi cần nghe điện thoại thì giảm tốc độ và dừng xe ở nơi cho phép dừng xe.

Câu hỏi 18:

Biển nào dưới đây xe gắn máy được phép đi vào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển.
Giải thích: Biển 104 “Cấm mô tô” và biển 103a “Cấm ô tô” không cấm xe gắn máy (không phải mô tô). Nên cả 2 biển đều cho phép xe gắn máy đi vào.

Câu hỏi 19:

Biển nào cấm xe rẽ trái?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển.
Giải thích: Biển 1: P.123a “Cấm rẽ trái” không cấm quay đầu xe; Biển 2: P.124a “Cấm quay xe” không cấm rẽ trái.
Nên Biển 1 là đáp án đúng.

Câu hỏi 20:

Gặp biển nào xe lam, xe xích lô máy được phép đi vào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.

Câu hỏi 21:

Biển nào là biển "Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm"?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả 2 biển.

Câu hỏi 22:

Biển nào chỉ dẫn "Được ưu tiên qua đường hẹp"?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Biển 2 và 3.
Giải thích: Biển 1: W.204 “Đường hai chiều”;
Biển 2: P.132 “Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp”;
Biển 3: I.406 “Được ưu tiên qua đường hẹp”.

Câu hỏi 23:

Biển nào chỉ dẫn nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người đi bộ?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: W.224 “Đường người đi bộ cắt ngang”; Biển 2: I.423c “Điểm bắt đầu đường đi bộ”; Biển 3: W.225 “Trẻ em”

Câu hỏi 25:

Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe công an, xe con, xe tải, xe khách. 2. Xe công an, xe khách, xe con, xe tải. 3. Xe công an, xe tải, xe khách, xe con. 4. Xe con, xe công an, xe tải, xe khách.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên - Đường ưu tiên - Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống - rẽ phải - đi thẳng - rẽ trái.
1. Xe công an: Xe ưu tiên.
2. Xe con: Đường ưu tiên.
3. Xe tải: Đường không ưu tiên, đi thẳng.
4. Xe khách: Đường không ưu tiên, rẽ trái.

Câu hỏi 26:

Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe tải, xe con, mô tô. 2. Xe con, xe tải, mô tô. 3. Mô tô, xe con, xe tải. 4. Xe con, mô tô, xe tải.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên - Đường ưu tiên - Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống - rẽ phải - đi thẳng - rẽ trái.
1. Xe mô tô: Bên phải trống;
2. Xe con: Đi thẳng;
3. Xe tải: Rẽ trái;

Câu hỏi 27:

Ô tô con đi theo chiều mũi tên có vi phạm quy tắc giao thông không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Không vi phạm. 2. Vi phạm.
Giải thích: Biển số R.301a được đặt trước ngã ba, ngã tư. Các xe chỉ được đi thẳng ở khu vực ngã ba, ngã tư.

Câu hỏi 28:

Người lái xe có được phép vượt xe tải để đi thẳng trong trường hợp này không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Được vượt. 2. Cấm vượt.
Giải thích: Tại nơi giao nhau, trên đoạn đường có làn đường dành cho người đi bộ cắt ngang thì không được phép vượt.

Câu hỏi 29:

Bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe tải và xe đạp. 2. Giảm tốc độ, rẽ phải sau xe tải và xe đạp. 3. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe đạp.
Giải thích: Xe tải đã vào nơi giao nhau trước nên sẽ được ưu tiên trước. Biển báo phía trước là đường ưu tiên dành cho xe thô sơ nên phải nhường đường cho xe đạp. Do đó, xe bạn rẽ phải sau xe tải và xe đạp.

Câu hỏi 30:

Xe nào được đi trước trong trường hợp này?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe tải. 2. Xe của bạn.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên - Đường ưu tiên - Bên phải trống - Rẽ phải - Đi thẳng - Rẽ trái.
1. Xe tải: Đi thẳng; 2. Xe của bạn: Rẽ trái.
Thời gian còn lại Thời gian
:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Bố Cục Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe Hạng B1 tự động

Bài thi lý thuyết lái xe hạng B1 tự động bao gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm, được phân bổ như sau:

Chương

Nội dung Thư viện (câu) ĐỀ THI (câu)
1 Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ Khái niệm 166 1
Quy tắc 6
Tốc độ, khoảng cách 1
2 Nghiệp vụ vận tải 26 0
3 Văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe 21 1
4 Kỹ thuật lái xe 56 1
5 Cấu tạo và sửa chữa 35 1
6 Biển báo hiệu đường bộ 182 9
7 Giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông 114 9
8 Câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (điểm liệt) 1
Tổng 600 30

Cách đánh giá

  1. * Điểm số:
    • - Mỗi câu trả lời đúng được tính là 1 điểm.
    • - Để đạt yêu cầu, thí sinh phải trả lời đúng ít nhất 27/30 câu hỏi.
  2. * Kết quả thi: Kết quả bài thi sẽ được hiển thị ngay sau khi hoàn thành. Thí sinh có thể biết ngay mình có đỗ hay không.
  3. * Trường hợp không đạt: Nếu thí sinh không đạt yêu cầu (trả lời đúng ít hơn 27 câu), họ sẽ phải thi lại phần lý thuyết trong kỳ thi sát hạch tiếp theo.
  4. * Chú ý khi thi:
    • - Đọc kỹ câu hỏi và các đáp án trước khi chọn.
    • - Quản lý thời gian làm bài để đảm bảo bạn có đủ thời gian kiểm tra lại các câu hỏi nếu cần.

Các bài ôn luyện khác có thể bạn quan tâm