Phần mềm thi thử lý thuyết lái xe hạng DE mới nhất 2025

Bài thi lý thuyết hạng DE bao gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm được chọn ngẫu nhiên từ bộ đề 600 câu hỏi do Cục Cảnh Sát Giao Thông - Bộ Công An phát hành. Các câu hỏi thuộc các chủ đề như quy tắc giao thông, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe, kỹ thuật lái xe, và cấu tạo, sửa chữa xe. Để vượt qua phần thi này, học viên phải trả lời đúng ít nhất 41/45 câu hỏi trong thời gian quy định là 26 phút.

Họ và tên:

Hạng DE - Đề Ngẫu nhiên

Câu hỏi 1:

Người tham gia giao thông đường bộ gồm những đối tượng nào?

1. Người điều khiển, người được chở trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ. 2. Người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi trên đường bộ; người đi bộ trên đường bộ. 3. Cả hai ý trên.
Giải thích: Người tham gia giao thông gồm người sử dụng phương tiện và người đi bộ.

Câu hỏi 3:

Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải tránh xe đi ngược chiều như thế nào để bảo đảm an toàn?

1. Giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình. 2. Một trong hai xe phải dừng lại cho xe kia đi qua mới được đi. 3. Tăng tốc độ, cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình để nhanh chóng vượt qua.
Giải thích: Tránh xe ngược chiều (đường không phân chia): Giảm tốc độ, đi về bên phải.

Câu hỏi 5:

Trên đường bộ, trong khu vực đông dân cư, đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là bao nhiêu?

1. 60 km/h. 2. 50 km/h. 3. 40 km/h.
Giải thích: Xe cơ giới không bao gồm xe gắn máy: Trong khu vực đông dân cư, đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60km/h.

Câu hỏi 6:

Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là 70 km/h?

1. Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn. 2. Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). 3. Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động). 4. Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc.
Giải thích: Ngoài khu vực dân cư; đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe: ô tô kéo rơ moóc 50km/h; mô tô, xe buýt, ôtô đầu kéo: 60km/h; xe trên 29 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn: 70km/h; xe con, xe đến 29 chỗ, tải dưới 3,5 tấn: 80km/h.

Câu hỏi 7:

Thời gian lái xe liên tục của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải được quy định như thế nào để bảo đảm an toàn giao thông?

1. Không quá 4 giờ. 2. Không quá 6 giờ. 3. Không quá 8 giờ. 4. Liên tục tùy thuộc vào sức khỏe và khả năng của người lái xe.
Giải thích: Lái xe liên tục: Không quá 4 giờ.

Câu hỏi 8:

Việc sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để vận chuyển hành khách, hàng hóa phải thực hiện các quy định nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?

1. Kiểm tra điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi tham gia giao thông đường bộ; mang đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật. 2. Kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bảo đảm an toàn; không chở quá số người, chở hành lý, hàng hoá vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hạn của xe. 3. Cả hai ý trên.
Giải thích: Chở người/hàng bằng xe máy/thô sơ: Kiểm tra xe, đủ giấy tờ, sắp xếp hàng an toàn, không chở quá tải/khổ/số người.

Câu hỏi 10:

Người lái xe có văn hóa giao thông khi tham gia giao thông phải tuân thủ những quy định nào dưới đây?

1. Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông, chỉ đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm. 2. Chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông, quy định về tốc độ, tín hiệu đèn, biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi lái xe; nhường đường cho người đi bộ, người già, trẻ em, người khuyết tật.
Giải thích: Lái xe văn hóa tuân thủ: Hiệu lệnh người ĐKGT, tốc độ, đèn, biển báo, vạch kẻ; nhường đường người đi bộ/già/trẻ/khuyết tật.

Câu hỏi 12:

Khi động cơ ô tô đã khởi động, muốn điều chỉnh ghế của người lái, người lái xe phải để cần số ở vị trí nào?

1. Vị trí N hoặc vị trí P hoặc số 0. 2. Vị trí D hoặc số 1. 3. Vị trí R.
Giải thích: Điều chỉnh ghế (động cơ đã nổ): Cần số ở N, P, hoặc số 0.

Câu hỏi 14:

Để bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô hai bánh cần điều khiển tay ga như thế nào?

1. Tăng ga thật mạnh, giảm ga từ từ. 2. Tăng ga thật mạnh, giảm ga thật nhanh. 3. Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh. 4. Tăng ga từ từ, giảm ga từ từ.
Giải thích: Điều khiển tay ga mô tô an toàn: Tăng từ từ, giảm nhanh.

Câu hỏi 15:

Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên đối với xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?

1. Bảo dưỡng ô tô thường xuyên làm cho ô tô luôn luôn có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, kéo dài tuổi thọ của xe. 2. Ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình thức bên ngoài. 3. Cả hai ý trên.
Giải thích: Bảo dưỡng thường xuyên ô tô: Giữ tính năng kỹ thuật tốt + Ngăn ngừa/phát hiện hư hỏng, giữ hình thức.

Câu hỏi 16:

Niên hạn sử dụng của xe ô tô chở người trên 8 chỗ ngồi (không kể chỗ của người lái xe) tính bắt đầu từ năm sản xuất không quá bao nhiêu năm?

1. 5 năm. 2. 20 năm. 3. 25 năm.
Giải thích: Niên hạn xe khách (>8 chỗ): Không quá 20 năm.

Câu hỏi 17:

Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Nhiệt độ nước làm mát động cơ quá ngưỡng cho phép. 2. Áp suất lốp không đủ. 3. Đang hãm phanh tay. 4. Cần kiểm tra động cơ.
Giải thích: Biểu tượng này báo nhiệt độ nước làm mát động cơ quá ngưỡng cho phép.

Câu hỏi 18:

Biển nào cấm xe ô tô tải?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Cả ba biển. 2. Biển 2 và biển 3. 3. Biển 1 và biển 3. 4. Biển 1 và biển 2.
Giải thích: Biển 2: P.103a “Cấm xe ô tô”; Biển 2: P.107a “Cấm xe ô tô khách”; Biển 3: P.108 “Cấm xe kéo rơ-moóc”.
Biển 3 không cấm ô tô tải nên Biển 1 và Biển 2 là đáp án đúng.

Câu hỏi 19:

Biển nào báo hiệu cấm xe mô tô đi vào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: P.104 “Cấm xe máy” cấm xe mô tô đi vào.

Câu hỏi 20:

Biển nào cấm xe ô tô tải vượt?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 1 và biển 2. 3. Biển 1 và biển 3. 4. Biển 2 và biển 3.
Giải thích: Biển 1: DP.133 “Hết cấm vượt”; Biển 2: P.125 “Cấm vượt”; Biển 3: P.126 “Cấm ô tô tải vượt”. Biển 2 áp dụng với xe tải nên đáp án đúng là Biển 2 và Biển 3.

Câu hỏi 21:

Biển này có hiệu lực đối với xe mô tô hai bánh, ba bánh chở hàng không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Có. 2. Không.
Giải thích: P.105 “Cấm xe ô tô và xe máy”. Biển phụ S.503b để chỉ đồng thời hai hướng tác dụng (trái và phải). Cấm xe máy rẽ trái và rẽ phải thì gồm cả xe ba bánh.

Câu hỏi 22:

Biển phụ đặt dưới biển cấm bóp còi có ý nghĩa như thế nào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Báo khoảng cách đến nơi cấm bóp còi. 2. Chiều dài đoạn đường cấm bóp còi từ nơi đặt biển. 3. Báo cấm dùng còi có độ vang xa 500m.
Giải thích: Biển phụ là biển S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” xác định chiều dài áp dụng biển chính từ nơi đặt biển.

Câu hỏi 23:

Biển báo dưới đây có ý nghĩa như thế nào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Báo hiệu tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy. 2. Báo hiệu tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy.
Giải thích: Biển 1: R.306 “Tốc độ tối thiểu cho phép”.

Câu hỏi 24:

Biển nào báo hiệu Chú ý chướng ngại vật?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2 và biển 3. 3. Cả ba biển.
Giải thích: Biển 1: W.236 “Kết thúc đường đôi”; Biển 2: W.246a “Chú ý chướng ngại vật - Vòng tránh ra hai bên”; Biển 3: W.246c “Chý ý chướng ngại vật - Vòng tránh sang bên phải”. Nên cả 2 biển 2 và 3 là đáp án đúng.

Câu hỏi 25:

Biển nào chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết vị trí và khoảng cách có làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển.
Giải thích: Biển 1: I.416 “Đường tránh”; Biển 2: I448 “Làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp”. Nên Biển 2 là đáp án đúng.

Câu hỏi 26:

Biển nào sau đây báo trước gần tới đoạn đường đang tiến hành thi công sửa chữa?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Không biển nào.
Giải thích: Biển 1: W.227 “Công trường”; Biển 2: W.228b “Đá lở”; Biển 3: W.228c “Sỏi đá bắn lên”.

Câu hỏi 27:

Biển nào báo hiệu Đường một chiều?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển.
Giải thích: Biển 1: R.301a “Hướng đi phải theo” chỉ được đi thẳng đặt trước ngã ba, ngã tư;
Biển 2: I.407a “Đường một chiều”;
Nên Biển 2 là đáp án đúng.

Câu hỏi 28:

Biển nào dưới đây báo hiệu hết cấm vượt?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Biển 2 và biển 3.
Giải thích: Biển 1: DP.134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”; Biển 2: DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”; Biển 3: DP.133 “Hết cấm vượt”;
Nên đáp án đúng phải là Biển 2 và Biển 3.

Câu hỏi 29:

Ý nghĩa các biểu tượng ghi trên biển chỉ dẫn là như thế nào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xăng dầu, ăn uống, thông tin, sửa chữa xe. 2. Xăng dầu, ăn uống, nhà nghỉ, sửa chữa xe. 3. Xăng dầu, ăn uống, cấp cứu, sửa chữa xe.
Giải thích: Biển số IE.456a thông báo khoảng cách đến trạm dừng nghỉ với 4 dịch vụ: xăng dầu, ăn uống, thông tin và sửa chữa xe.

Câu hỏi 30:

Biển nào chỉ dẫn người lái xe đi được cả hai hướng?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2.

Câu hỏi 31:

Khi gặp vạch kẻ đường nào các xe được phép đè vạch?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Vạch 1. 2. Vạch 2. 3. Vạch 3. 4. Vạch 1 và vạch 3.
Giải thích: Vạch 1: Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, cho phép lấn làn, đè vạch ở cả 2 chiều;
Vạch 2: Phân chia các làn xe cùng chiều, không cho phép lấn làn, không cho phép đè vạch;
Vạch 3: Phân chia các làn xe cùng chiều, cho phép lấn làn đè vạch;

Câu hỏi 32:

Theo hướng mũi tên, thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe con, xe tải, xe khách. 2. Xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe khách, xe con, xe tải. 3. Xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe tải, xe khách, xe con. 4. Xe con, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe tải, xe khách.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên - Đường ưu tiên - Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống - rẽ phải - đi thẳng - rẽ trái.
1. Xe công an: Xe ưu tiên.
2. Xe con: Đường ưu tiên.
3. Xe tải: Đường không ưu tiên, đi thẳng.
4. Xe khách: Đường không ưu tiên, rẽ trái.

Câu hỏi 33:

Theo hướng mũi tên, xe nào phải nhường đường là đúng quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe con. 2. Xe tải.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên - Đường ưu tiên - Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống - rẽ phải - đi thẳng - rẽ trái.
Xe tải bên phải trống nên đi trước;
Đáp án đúng là Xe con phải nhường đường: Bên phải vướng xe tải.

Câu hỏi 34:

Theo tín hiệu đèn, xe nào được phép đi?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe con và xe khách. 2. Xe mô tô.
Giải thích: Xe con và xe khách đang ở làn đường có tín hiệu đèn xanh nên được phép đi.

Câu hỏi 35:

Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe gắn máy được phép đi?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Cả ba hướng. 2. Chỉ hướng 1 và 3. 3. Chỉ hướng 1.
Giải thích: Bạn lưu ý câu hỏi này hỏi về hướng đi của xe GẮN MÁY. Hướng 1 và 3 chắc chắn là đi được rồi.
Với hướng 2, biển báo cấm mô tô đi vào chỉ có tác dụng với xe MÔ TÔ nên xe gắn máy không có hiệu lực. Do đó vẫn đi vào bình thường.

Câu hỏi 36:

Xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe khách. 2. Xe mô tô. 3. Xe con. 4. Xe con và xe mô tô.
Giải thích: Xe con quay đầu đè vạch liền trên đường nên vi phạm.

Câu hỏi 37:

Những hướng nào xe ô tô tải được phép đi?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Cả bốn hướng. 2. Chỉ hướng 1 và 2. 3. Trừ hướng 4.
Giải thích: Biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều” ở hướng 4 nên hướng này không được phép đi.

Câu hỏi 38:

Trong trường hợp này, thứ tự xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe con + xe mô tô. 2. Xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe con + xe mô tô. 3. Xe mô tô + xe con, xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên - Đường ưu tiên - Bên phải trống - Rẽ phải - Đi thẳng - Rẽ trái.
1. Xe quân sự: Xe ưu tiên cùng cấp xe công an nhưng đi thẳng;
2. Xe công an: Xe ưu tiên; rẽ trái;
3. Xe con và xe mô tô: Cùng đi thẳng.

Câu hỏi 39:

Xe nào phải nhường đường là đúng quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe A. 2. Xe B.
Giải thích: Xe xuống dốc A phải nhường đường cho xe đang lên dốc B.

Câu hỏi 40:

Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe con và xe tải, xe của bạn. 2. Xe của bạn, xe tải, xe con. 3. Xe của bạn và xe con, xe tải. 4. Xe của bạn, xe tải + xe con.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên - Đường ưu tiên - Bên phải trống - Rẽ phải - Đi thẳng - Rẽ trái.
Xe bạn đang trên đường ưu tiên nên được đi trước.
Xe con rẽ phải không giao nhau với xe bạn nên được đi đồng thời với xe bạn.
Xe tải rẽ trái từ đường không ưu tiên phải nhường đi sau cùng.

Câu hỏi 41:

Người lái xe có được phép vượt xe tải để đi thẳng trong trường hợp này không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Được vượt. 2. Cấm vượt.
Giải thích: Tại nơi giao nhau, trên đoạn đường có làn đường dành cho người đi bộ cắt ngang thì không được phép vượt.

Câu hỏi 42:

Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe con. 2. Xe tải. 3. Xe con, xe tải.
Giải thích: Xe con trong cả hai phía đều đang ở đúng làn đường và đi theo hướng mà đèn xanh đang bật nên đúng quy tắc.
Xe tải trong cả hai phía đều ở sai làn đường so với hướng rẽ nên vi phạm quy tắc giao thông.

Câu hỏi 43:

Xe của bạn được đi theo hướng nào trong trường hợp này?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Chuyển sang làn đường bên phải và rẽ phải. 2. Dừng lại trước vạch dừng và rẽ phải khi đèn xanh. 3. Dừng lại trước vạch dừng và đi thẳng hoặc rẽ trái khi đèn xanh.
Giải thích: Bạn phải dừng lại chờ đèn đỏ và làn đường bạn đang dừng xe chỉ được rẽ trái hoặc đi thẳng khi đèn xanh.

Câu hỏi 44:

Bạn xử lý như thế nào khi xe phía trước đang lùi ra khỏi nơi đỗ?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Chuyển sang nửa đường bên trái để đi tiếp. 2. Bấm còi, nháy đèn báo hiệu và đi tiếp. 3. Giảm tốc độ, dừng lại nhường đường.
Giải thích: Không được vượt khi phía trước có chướng ngại vật hay xe chạy ngược chiều. Do đó, cần giảm tốc độ, dừng lại nhường đường.

Câu hỏi 45:

Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe của bạn, xe mô tô, xe đạp. 2. Xe mô tô, xe đạp, xe của bạn. 3. Xe đạp, xe mô tô, xe của bạn.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên - Đường ưu tiên - Bên phải trống - Rẽ phải - Đi thẳng - Rẽ trái.
1. Xe đạp: Bên phải trống; 2. Xe mô tô: Đi thẳng; 3. Xe của bạn: Rẽ trái.
Thời gian còn lại Thời gian
:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45

Bố Cục Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe Hạng DE

Bài thi lý thuyết lái xe hạng DE bao gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, được phân bổ như sau:

Chương

Nội dung Thư viện (câu) ĐỀ THI (câu)
1 Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ Khái niệm 166 1
Quy tắc 7
Tốc độ, khoảng cách 1
2 Nghiệp vụ vận tải 26 1
3 Văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe 21 1
4 Kỹ thuật lái xe 56 2
5 Cấu tạo và sửa chữa 35 1
6 Biển báo hiệu đường bộ 182 16
7 Giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông 114 14
8 Câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (điểm liệt) 1
Tổng 600 45

Cách đánh giá

  1. * Điểm số:
    • - Mỗi câu trả lời đúng được tính là 1 điểm.
    • - Để đạt yêu cầu, thí sinh phải trả lời đúng ít nhất 41/45 câu hỏi.
  2. * Kết quả thi: Kết quả bài thi sẽ được hiển thị ngay sau khi hoàn thành. Thí sinh có thể biết ngay mình có đỗ hay không.
  3. * Trường hợp không đạt: Nếu thí sinh không đạt yêu cầu (trả lời đúng ít hơn 41 câu), họ sẽ phải thi lại phần lý thuyết trong kỳ thi sát hạch tiếp theo.
  4. * Chú ý khi thi:
    • - Đọc kỹ câu hỏi và các đáp án trước khi chọn.
    • - Quản lý thời gian làm bài để đảm bảo bạn có đủ thời gian kiểm tra lại các câu hỏi nếu cần.

Các bài ôn luyện khác có thể bạn quan tâm