Phần mềm thi thử lý thuyết lái xe hạng D2 mới nhất 2025

Bài thi lý thuyết hạng D2 bao gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm được chọn ngẫu nhiên từ bộ đề 600 câu hỏi do Cục Cảnh Sát Giao Thông - Bộ Công An phát hành. Các câu hỏi thuộc các chủ đề như quy tắc giao thông, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe, kỹ thuật lái xe, và cấu tạo, sửa chữa xe. Để vượt qua phần thi này, học viên phải trả lời đúng ít nhất 41/45 câu hỏi trong thời gian quy định là 26 phút.

Họ và tên:

Hạng D2 - Đề Ngẫu nhiên

Câu hỏi 3:

Tổ chức đua xe được phép thực hiện khi nào?

1. Trên đường phố không có người qua lại. 2. Được người dân ủng hộ. 3. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Giải thích: Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Câu hỏi 4:

Hành vi giao xe ô tô, mô tô cho người nào sau đây tham gia giao thông đường bộ bị nghiêm cấm?

1. Người chưa đủ tuổi theo quy định. 2. Người không có giấy phép lái xe. 3. Người có giấy phép lái xe nhưng đã bị trừ hết 12 điểm. 4. Cả ba ý trên.
Giải thích: Cấm giao xe cho người không đủ điều kiện về tuổi, giấy phép hoặc bị trừ hết 12 điểm.

Câu hỏi 7:

Khi muốn lùi xe ở nơi có tầm nhìn bị che khuất, người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

1. Phải lùi thật chậm. 2. Bấm còi 3 lần liên tiếp trước khi lùi. 3. Không được lùi xe.
Giải thích: Lùi xe nơi tầm nhìn che khuất: Không được lùi.

Câu hỏi 8:

Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải tuân thủ quy định nào dưới đây?

1. Giảm tốc độ, đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại để nhường đường. 2. Tăng tốc độ và đi sát lề đường bên phải để nhường đường. 3. Giảm tốc độ, đi sát lề đường bên trái để nhường đường.
Giải thích: Gặp tín hiệu xe ưu tiên: Giảm tốc độ, sát lề phải hoặc dừng lại nhường đường.

Câu hỏi 9:

Khi đang lái xe, phía trước có một xe Cảnh sát giao thông không phát tín hiệu ưu tiên, người lái xe có được phép vượt hay không?

1. Không được vượt. 2. Được phép vượt ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường. 3. Được vượt khi bảo đảm an toàn.
Giải thích: Xe CSGT không phát tín hiệu ưu tiên: Được vượt khi đảm bảo an toàn.”

Câu hỏi 10:

Khi tới đường ngang không có người gác, chắn đường bộ, chuông, đèn tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì để bảo đảm an toàn?

1. Dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe và quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới mới được đi qua. 2. Quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới thì nhanh chóng đi qua. 3. Dừng lại khoảng cách tối thiểu 3 mét tính từ ray đường sắt gần nhất, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới thì nhanh chóng đi qua.
Giải thích: Đường sắt KHÔNG rào chắn/tín hiệu: Dừng phải, trước vạch, quan sát 2 phía, an toàn mới qua.

Câu hỏi 11:

Theo quy định về độ tuổi, người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh đến 125 cm3 và xe ô tô chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg?

1. 16 tuổi. 2. 17 tuổi 3. 18 tuổi.
Giải thích: Hạng A1 và B là 18 tuổi. Độ tuổi lấy bằng theo hạng (cách nhau 3 tuổi).
Xe dưới 50cm3: 16 tuổi; Hạng A1, A, B1, B, C1: 18 tuổi;
Hạng C, BE: 21 tuổi;
Hạng D1, D2, C1E, CE: 24 tuổi;
Hạng D, D1E, D2E, DE: 27 tuổi.

Câu hỏi 12:

Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

1. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW. 2. Xe mô tô ba bánh. 3. Cả hai ý trên.
Giải thích: Hạng A1 không được chạy mô tô ba bánh.

Câu hỏi 16:

Khi động cơ xe ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây là báo hiệu tình trạng gì của xe ô tô?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Thiếu dầu phanh, phanh tay đang hãm. 2. Hệ thống túi khí an toàn gặp sự cố. 3. Lái xe và người ngồi ghế trước chưa cài dây đai an toàn. 4. Cửa đóng chưa chặt, có cửa chưa đóng.
Giải thích: Biểu tượng này báo lái xe hoặc người ngồi ghế trước chưa cài dây an toàn.

Câu hỏi 17:

Khi đèn pha của xe đi ngược chiều gây chói mắt, làm giảm khả năng quan sát trên đường, người lái xe xử lý như thế nào dưới đây để bảo đảm an toàn?

1. Giảm tốc độ, giữ vững tay lái, nhìn chếch sang lề đường bên phải. 2. Bật đèn pha chiếu xa và giữ nguyên tốc độ. 3. Tăng tốc độ, bật đèn pha đối diện xe phía trước.
Giải thích: Đèn pha xe ngược chiều chói mắt: Giảm tốc độ, vững tay lái, nhìn chếch lề phải.

Câu hỏi 20:

Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên đối với xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?

1. Bảo dưỡng ô tô thường xuyên làm cho ô tô luôn luôn có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, kéo dài tuổi thọ của xe. 2. Ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình thức bên ngoài. 3. Cả hai ý trên.
Giải thích: Bảo dưỡng thường xuyên ô tô: Giữ tính năng kỹ thuật tốt + Ngăn ngừa/phát hiện hư hỏng, giữ hình thức.

Câu hỏi 22:

Biển nào cấm quay đầu xe?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Không biển nào. 4. Cả hai biển.
Giải thích: Biển 1: P.123a “Cấm rẽ trái” không cấm quay đầu xe; Biển 2: P.124a “Cấm quay xe” không cấm rẽ trái. Nên Biển 2 là đáp án đúng.

Câu hỏi 23:

Biển số 2 có ý nghĩa như thế nào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Cho phép xe ô tô có tải trọng trục lớn hơn 7 tấn đi qua. 2. Cho phép xe ô tô có tải trọng trên trục xe từ 7 tấn trở xuống đi qua.
Giải thích: P.117 “Hạn chế chiều cao”, P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe”, P.115 “Hạn chế trọng tải toàn bộ xe”. Biển 2 hạn chế tải trọng trên trục xe.

Câu hỏi 24:

Biển này có hiệu lực đối với xe mô tô hai bánh, ba bánh chở hàng không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Có. 2. Không.
Giải thích: P.105 “Cấm xe ô tô và xe máy”. Biển phụ S.503b để chỉ đồng thời hai hướng tác dụng (trái và phải). Cấm xe máy rẽ trái và rẽ phải thì gồm cả xe ba bánh.

Câu hỏi 25:

Xe ô tô chở hàng vượt quá phía trước và sau thùng xe, mỗi phía quá 10% chiều dài toàn bộ thân xe, tổng chiều dài xe (cả hàng) từ trước đến sau nhỏ hơn trị số ghi trên biển thì có được phép đi vào không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Không được phép. 2. Được phép.
Giải thích: Biển P.120 “Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc”.

Câu hỏi 26:

Biển nào báo hiệu Giao nhau với đường ưu tiên?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1 và biển 3. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: W.207a “Giao nhau với đường không ưu tiên”;
Biển 2: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”;
Biển 3: I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”.

Câu hỏi 27:

Biển nào báo hiệu Đường đôi?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: I.406 “Được ưu tiên qua đường hẹp”; Biển 2: W.235 “Đường đôi”; Biển 3: W.236 “Kết thúc đường đôi”.

Câu hỏi 28:

Biển nào báo hiệu Giao nhau với đường hai chiều?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: W.234 “Giao nhau với đường hai chiều”; Biển 2: W.235 “Đường đôi”; Biển 3: W.205a “Đường giao nhau” đồng cấp. Biển 1 là đáp án đúng.

Câu hỏi 29:

Biển nào báo hiệu các phương tiện phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển.
Giải thích: Biển 1: P.127b “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường”;
Biển 2: P.127c “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường”.
Nên cả 2 biển đều là đáp án đúng (Quy định tốc độ tối đa theo làn đường).

Câu hỏi 31:

Biển nào báo hiệu Hướng đi thẳng phải theo?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2.
Giải thích: Biển 1: R.301a “Hướng đi phải theo” chỉ được đi thẳng đặt trước ngã ba, ngã tư;
Biển 2: I.407a “Đường một chiều” không liên quan hướng đi phải theo.
Nên Biển 1 là đáp án đúng.

Câu hỏi 32:

Biển nào dưới đây báo hiệu hết cấm vượt?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Biển 2 và biển 3.
Giải thích: Biển 1: DP.134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”; Biển 2: DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”; Biển 3: DP.133 “Hết cấm vượt”;
Nên đáp án đúng phải là Biển 2 và Biển 3.

Câu hỏi 33:

Biển nào cho phép được quay đầu xe đi theo hướng ngược lại khi đặt biển trước ngã ba, ngã tư?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Không biển nào.
Giải thích: R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h) “Hướng đi phải theo”;
Biển 1: R.301e được đặt ở trước nơi đường giao nhau, chỉ được rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao nhau đằng sau mặt biển.
Biển 2: R.301h đặt sau ngã ba, ngã tư, chỉ được phép rẽ trái, quay đầu hoặc rẽ phải ở khu vực ngã ba, ngã tư trước mặt biển.
Biển 3: R.301g được đặt ở trước nơi đường giao nhau, chỉ được phép đi thẳng, rẽ trái hoặc quay đầu xe để đi theo hướng ngược lại.
Biển 3 là đáp án đúng.

Câu hỏi 34:

Gặp biển báo này, người tham gia giao thông phải xử lý như thế nào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Dừng xe tại khu vực có trạm Cảnh sát giao thông. 2. Tiếp tục lưu thông với tốc độ bình thường. 3. Phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.
Giải thích: Biển I.436 “Trạm cảnh sát giao thông”. Các phương tiện phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.

Câu hỏi 35:

Trên đường cao tốc, gặp biển nào thì người lái xe đi theo hướng bên phải để tránh chướng ngại vật?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: IE.468a chỉ dẫn đi theo hướng bên trái;
Biển 2: IE.468b chỉ dẫn đi được cả hai hướng;
Biển 3: IE.468c chỉ dẫn đi theo hướng bên phải.

Câu hỏi 36:

Khi gặp vạch kẻ đường nào các xe được phép đè vạch?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Vạch 1. 2. Vạch 2. 3. Vạch 3. 4. Vạch 1 và vạch 3.
Giải thích: Vạch 1: Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, cho phép lấn làn, đè vạch ở cả 2 chiều;
Vạch 2: Phân chia các làn xe cùng chiều, không cho phép lấn làn, không cho phép đè vạch;
Vạch 3: Phân chia các làn xe cùng chiều, cho phép lấn làn đè vạch;

Câu hỏi 37:

Xe tải kéo xe mô tô ba bánh như hình này có đúng quy tắc giao thông không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Đúng. 2. Không đúng.
Giải thích: Xe tải kéo xe mô tô 3 bánh như trên hình là không đúng vì đi vào đường có biển P.108 “Cấm ô tô kéo moóc” kể cả xe máy kéo, xe ô tô khách kéo theo rơ moóc đi qua.

Câu hỏi 38:

Theo hướng mũi tên, thứ tự các xe đi như thế nào là đúng?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe con, xe tải, xe khách. 2. Xe con, xe khách và xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe tải. 3. Xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe con, xe khách, xe tải. 4. Xe con, xe tải, xe khách, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên - Đường ưu tiên - Bên phải trống - Rẽ phải - Đi thẳng - Rẽ trái.
1. Xe công an: Xe ưu tiên;
2. Xe con: Đường ưu tiên, bên phải trống;
3. Xe tải: Đường ưu tiên, bên phải vướng xe con nếu đi trước;
4. Xe khách: Đường không ưu tiên.

Câu hỏi 39:

Trong hình dưới đây, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Chỉ xe khách, xe mô tô. 2. Tất cả các loại xe trên. 3. Không xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông.
Giải thích: Xe khách chờ đèn đỏ rẽ trái. Xe tải đi thẳng và rẽ phải theo tín hiệu đèn xanh. Xe con đi thẳng và rẽ phải theo tín hiệu đèn xanh. Xe mô tô chờ đèn đỏ rẽ trái. Nên tất cả xe đều chấp hành.

Câu hỏi 40:

Người lái xe điều khiển xe rẽ trái như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Rẽ trái ngay trước xe buýt. 2. Rẽ trái trước xe tải. 3. Nhường đường cho xe buýt và xe tải.
Giải thích: Xe tải đã vào nơi giao nhau trước nên được đi đầu tiên; Tiếp theo xe buýt: Đi thẳng; Cuối cùng là xe của bạn: Rẽ trái.

Câu hỏi 41:

Trong hình dưới, những xe nào chấp hành quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe tải ( D), xe con (B). 2. Xe con (A), xe con (C), xe con (E), xe buýt (G). 3. Xe con (A), xe con (B), xe tải (D).
Giải thích: Xe con (B) và xe tải (D) đang đè lên vạch liền phân tách làn đường nên vi phạm quy tắc giao thông. Các xe còn lại (A, C, E, G) là đúng quy tắc giao thông.

Câu hỏi 42:

Các xe đi theo hướng mũi tên, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe tải, xe con. 2. Xe khách, xe con. 3. Xe khách, xe tải.
Giải thích: Xe con và xe mô tô đang ở đúng làn đường, đúng hướng rẽ với tín hiệu đèn xanh nên đúng quy tắc giao thông.
Xe khách và xe tải đang ở sai làn đường so với hướng rẽ nên đều vi phạm.

Câu hỏi 43:

Xe của bạn được đi theo hướng nào trong trường hợp này?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Chuyển sang làn đường bên phải và rẽ phải. 2. Dừng lại trước vạch dừng và rẽ phải khi đèn xanh. 3. Dừng lại trước vạch dừng và đi thẳng hoặc rẽ trái khi đèn xanh.
Giải thích: Bạn phải dừng lại chờ đèn đỏ và làn đường bạn đang dừng xe chỉ được rẽ trái hoặc đi thẳng khi đèn xanh.

Câu hỏi 44:

Phía trước có một xe đang lùi vào nơi đỗ, xe con phía trước đang chuyển sang làn đường bên trái, bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Nếu phía sau không có xe xin vượt, chuyển sang làn đường bên trái. 2. Nếu phía sau có xe xin vượt, thì giảm tốc độ, ở lại làn đường, dừng lại khi cần thiết. 3. Tăng tốc độ trên làn đường của mình và vượt xe con. 4. Ý 1 và ý 2.
Giải thích: Cần quan sát kỹ xe phía sau trong tình huống này để có hành động hợp lý. Nếu không có xe xin vượt chuyển làn trái đi tiếp. Nếu có xe xin vượt thì giảm tốc độ, ở lại làn đường hoặc dừng lại nếu cần thiết.

Câu hỏi 45:

Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe tải, xe đạp, xe của bạn. 2. Xe của bạn, xe đạp, xe tải. 3. Xe của bạn, xe tải, xe đạp.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên - Đường ưu tiên - Bên phải trống - Rẽ phải - Đi thẳng - Rẽ trái.
1. Xe của bạn: Bên phải trống, đi thẳng; 2. Xe tải: Rẽ trái, bên phải trống (khi xe bạn đã đi rồi); 3. Xe đạp: Rẽ trái.
Thời gian còn lại Thời gian
:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45

Bố Cục Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe Hạng D2

Bài thi lý thuyết lái xe hạng D2 bao gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, được phân bổ như sau:

Chương

Nội dung Thư viện (câu) ĐỀ THI (câu)
1 Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ Khái niệm 166 1
Quy tắc 7
Tốc độ, khoảng cách 1
2 Nghiệp vụ vận tải 26 1
3 Văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe 21 1
4 Kỹ thuật lái xe 56 2
5 Cấu tạo và sửa chữa 35 1
6 Biển báo hiệu đường bộ 182 16
7 Giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông 114 14
8 Câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (điểm liệt) 1
Tổng 600 45

Cách đánh giá

  1. * Điểm số:
    • - Mỗi câu trả lời đúng được tính là 1 điểm.
    • - Để đạt yêu cầu, thí sinh phải trả lời đúng ít nhất 41/45 câu hỏi.
  2. * Kết quả thi: Kết quả bài thi sẽ được hiển thị ngay sau khi hoàn thành. Thí sinh có thể biết ngay mình có đỗ hay không.
  3. * Trường hợp không đạt: Nếu thí sinh không đạt yêu cầu (trả lời đúng ít hơn 41 câu), họ sẽ phải thi lại phần lý thuyết trong kỳ thi sát hạch tiếp theo.
  4. * Chú ý khi thi:
    • - Đọc kỹ câu hỏi và các đáp án trước khi chọn.
    • - Quản lý thời gian làm bài để đảm bảo bạn có đủ thời gian kiểm tra lại các câu hỏi nếu cần.

Các bài ôn luyện khác có thể bạn quan tâm