Bài thi lý thuyết hạng D bao gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm được chọn ngẫu nhiên từ bộ đề 600 câu hỏi do Cục Cảnh Sát Giao Thông - Bộ Công An phát hành. Các câu hỏi thuộc các chủ đề như quy tắc giao thông, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe, kỹ thuật lái xe, và cấu tạo, sửa chữa xe. Để vượt qua phần thi này, học viên phải trả lời đúng ít nhất 41/45 câu hỏi trong thời gian quy định là 26 phút.
Họ và tên:
Hạng D - Đề Ngẫu nhiên
Câu hỏi 1:
Khổ giới hạn của đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?
1. Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng, chiều cao của đường bộ để các xe, bao gồm cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn và được xác định theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật của đường bộ. 2. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường b ộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn. 3. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.
Câu hỏi 2:
Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
1. Điều khiển xe cơ giới lạng lách, đánh võng, rú ga liên tục khi tham gia giao thông trên đường. 2. Xúc phạm, đe dọa, cản trở, chống đối hoặc không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. 3. Cả hai ý trên.
Câu hỏi 3:
Việc sản xuất, sử dụng, mua, bán trái phép biển số xe có bị nghiêm cấm hay không?
1. Không bị nghiêm cấm. 2. Bị nghiêm cấm. 3. Bị nghiêm cấm tuỳ trường hợp.
Câu hỏi 4:
Người lái xe không được lùi xe ở những khu vực nào dưới đây?
1. Ở đường một chiều, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường. 2. Nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt. 3. Nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, trên đường cao tốc. 4. Cả ba ý trên.
Câu hỏi 5:
Khi dừng, đỗ xe trên đường phố hẹp, người lái xe ô tô phải dừng, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ ngược chiều khoảng cách tối thiểu là bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây để bảo đảm an toàn?
1. 10 mét. 2. 15 mét. 3. 20 mét. 4. 25 mét.
Câu hỏi 6:
Người lái xe được phép vượt xe khác về bên phải trong trường hợp nào dưới đây?
1. Xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái hoặc khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái. 2. Xe phía trước đang đi sát lề đường bên trái. 3. Cả hai ý trên.
Câu hỏi 7:
Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
1. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW. 2. Xe mô tô ba bánh. 3. Cả hai ý trên.
Câu hỏi 8:
Người có Giấy phép lái xe hạng C1 được điều khiển loại xe nào dưới đây?
1. Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. 2. Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. 3. Cả hai ý trên.
Câu hỏi 9:
Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm các điều kiện nào dưới đây?
1. Phải thực hành trên xe tập lái, trên tuyến đường tập lái và có giáo viên dạy lái bảo trợ tay lái. 2. Phải mang theo giấy phép xe tập lái. 3. Cả hai ý trên.
Câu hỏi 10:
Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là 50 km/h?
1. Ô tô tải, ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe. 2. Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng. 3. Cả hai ý trên.
Câu hỏi 11:
Khi gặp xe buýt đang dừng đón, trả khách, người điều khiển xe mô tô phải xử lý như thế nào dưới đây?
1. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua xe buýt. 2. Quan sát, giảm tốc độ đi qua xe buýt hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn.
Câu hỏi 12:
Việc lưu hành xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam, xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch được quy định như như thế nào?
1. Phải chấp hành quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của Việt Nam. Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng theo điều ước quốc tế đó. 2. Tham gia giao thông đúng trong phạm vi, tuyến đường, thời gian đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép. 3. Xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải phải đi theo đoàn và có người, phương tiện hỗ trợ, hướng dẫn giao thông. 4. Cả ba ý trên.
Câu hỏi 13:
Việc sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để vận chuyển hành khách, hàng hóa phải thực hiện các quy định nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
1. Kiểm tra điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi tham gia giao thông đường bộ; mang đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật. 2. Kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bảo đảm an toàn; không chở quá số người, chở hành lý, hàng hoá vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hạn của xe. 3. Cả hai ý trên.
Câu hỏi 14:
Khi gặp vụ tai nạn giao thông, người lái xe nên hành động như thế nào?
1. Chạy đi để tránh rắc rối. 2. Dừng xe, hỗ trợ nạn nhân và báo cho cơ quan chức năng. 3. Chỉ quan sát rồi tiếp tục di chuyển. 4. Chỉ giúp đỡ nếu có người thân trong vụ tai nạn.
Câu hỏi 15:
Khi vào số để khởi hành xe ô tô có số tự động, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn?
1. Đạp bàn đạp phanh chân hết hành trình, vào số và nhả phanh đỗ, kiểm tra lại xem có bị nhầm số không rồi mới cho xe lăn bánh. 2. Đạp bàn đạp để tăng ga với mức độ phù hợp, vào số và kiểm tra lại xem có bị nhầm số không rồi mới cho xe lăn bánh.
Câu hỏi 16:
Khi xuống dốc, muốn dừng xe, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn?
1. Có tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp phanh sớm và mạnh hơn lúc dừng xe trên đường bằng để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được; về số 1, đạp 1/2 ly hợp (côn) cho xe đến chỗ dừng; khi xe đã dừng, về số không (N), đạp phanh chân, sử dụng phanh đỗ. 2. Có tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên trái; đạp hết hành trình ly hợp (côn) và nhả bàn đạp ga để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được tại chỗ dừng; khi xe đã dừng, đạp và giữ phanh chân. 3. Có tín hiệu rẽ trái, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp phanh sớm và mạnh hơn lúc dừng xe trên đường bằng để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được; về số không (N) để xe đi đến chỗ dừng, khi xe đã dừng, sử dụng phanh đỗ.
Câu hỏi 17:
Khi điều khiển xe sử dụng hộp số cơ khí vượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?
1. Vào số một (1) và từ từ cho hai bánh xe trước xuống rãnh, tăng ga cho hai bánh xe trước vượt lên khỏi rãnh, tăng số, tăng tốc độ để bánh xe sau vượt qua rãnh. 2. Tăng ga, tăng số để hai bánh xe trước và bánh xe sau vượt qua khỏi rãnh và chạy bình thường. 3. Vào số một (1) và từ từ cho hai bánh xe trước xuống rãnh, tăng ga cho hai bánh xe trước vượt lên khỏi rãnh, tiếp tục để bánh xe sau từ từ xuống rãnh rồi tăng dần ga cho xe ô tô lên khỏi rãnh.
Câu hỏi 18:
Điều khiển xe ô tô trong trời mưa, người lái xe phải xử lý như thế nào để bảo đảm an toàn?
1. Giảm tốc độ, tăng cường quan sát, không nên phanh gấp, không nên tăng ga hay đánh vô lăng đột ngột, bật đèn chiếu gần, mở chế độ gạt nước ở chế độ phù hợp để đảm bảo quan sát. 2. Phanh gấp khi xe đi vào vũng nước và tăng ga ngay sau khi ra khỏi vũng nước. 3. Bật đèn chiếu xa, tăng tốc độ điều khiển ô tô qua khỏi khu vực mưa.
Câu hỏi 19:
Điều khiển xe ô tô trong khu vực đông dân cư cần lưu ý điều gì dưới đây?
1. Giảm tốc độ đến mức an toàn, quan sát, nhường đường cho người đi bộ, giữ khoảng cách an toàn với các xe phía trước. 2. Đi đúng làn đường quy định, chỉ được chuyển làn đường ở nơi cho phép, nhưng phải quan sát. 3. Cả hai ý trên.
Câu hỏi 20:
Khi điều khiển xe ô tô ra khỏi đường cao tốc người lái xe cần thực hiện như thế nào dưới đây để bảo đảm an toàn giao thông?
1. Quan sát phía trước để tìm biển báo chỉ dẫn "lối ra đường cao tốc", kiểm tra tình trạng giao thông phía sau và bên phải, nếu bảo đảm điều kiện an toàn thì phát tín hiệu và điều khiển xe chuyển dần sang làn bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe di chuyển trên làn đường đó trước khi ra khỏi đường cao tốc. 2. Quan sát phía trước để tìm biển báo chỉ dẫn "lối ra đường cao tốc", trường hợp vượt qua "lối ra đường cao tốc" thì phát tín hiệu, di chuyển sang làn đường giảm tốc và lùi xe quay trở lại.
Câu hỏi 21:
Hệ thống lái trên xe ô tô phải bảo đảm yêu cầu nào dưới đây?
1. Bảo đảm cho xe chuyển hướng chính xác, điều khiển nhẹ nhàng, an toàn ở mọi vận tốc và tải trọng trong phạm vi tính năng kỹ thuật cho phép của xe. 2. Khi hoạt động các cơ cấu chuyển động của hệ thống lái không được va chạm với bất kỳ bộ phận nào của xe; khi quay vô lăng lái về bên phải và bên trái thì không được có sự khác biệt đáng kể về lực tác động lên vành tay lái. 3. Cả hai ý trên.
Câu hỏi 22:
Công dụng của hệ thống bôi trơn đối với động cơ ô tô?
1. Cung cấp một lượng dầu bôi trơn đủ và sạch dưới áp suất nhất định đi bôi trơn cho các chi tiết của động cơ để giảm ma sát, giảm mài mòn, làm kín, làm sạch, làm mát và chống gỉ. 2. Cung cấp một lượng nhiên liệu đầy đủ và sạch để cho động cơ ô tô hoạt động. 3. Cả hai ý trên.
Câu hỏi 23:
Biển nào cấm các phương tiện rẽ phải?
1. Biển 1 và biển 2. 2. Biển 1 và biển 3. 3. Biển 2 và biển 3. 4. Cả ba biển.
Câu hỏi 24:
Khi gặp các biển này xe ưu tiên theo luật định (có tải trọng hay chiều cao toàn bộ vượt quá chỉ số ghi trên biển) có được phép đi qua hay không?
1. Được phép. 2. Không được phép.
Câu hỏi 25:
Biển này có ý nghĩa như thế nào?
1. Cấm ô tô buýt. 2. Cấm xe ô tô khách. 3. Cấm xe ô tô con.
Câu hỏi 26:
Biển nào dưới đây chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc phân làn đường có tốc độ khác nhau?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển.
Câu hỏi 27:
Biển nào báo hiệu Giao nhau có tín hiệu đèn?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Cả ba biển.
Câu hỏi 28:
Biển nào chỉ dẫn Được ưu tiên qua đường hẹp?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Biển 2 và biển 3.
Câu hỏi 29:
Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
1. Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm. 2. Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước.
Câu hỏi 30:
Biển nào báo hiệu Hết đoạn đường dành cho xe ô tô?
1. Biển 1. 2. Biển 2.
Câu hỏi 31:
Hiệu lực của biển Tốc độ tối đa cho phép hết tác dụng khi gặp biển nào dưới đây?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Biển 1 và biển 2.
Câu hỏi 32:
Trong các biển dưới đây biển nào là biển Hết tốc độ tối thiểu?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Cả ba biển.
Câu hỏi 33:
Gặp biển báo dưới đây, người lái xe có bắt buộc phải chạy vòng theo đảo an toàn theo hướng mũi tên khi muốn chuyển hướng hay không?
1. Bắt buộc. 2. Không bắt buộc.
Câu hỏi 34:
Biển báo dưới đây có ý nghĩa như thế nào?
1. Chỉ dẫn khoảng cách đến làn đường cứu nạn (làn thoát xe khẩn cấp). 2. Báo hiệu đường cụt phía trước. 3. Báo hiệu nút giao gần nhất phía trước. 4. Báo hiệu trạm dừng nghỉ phía trước.
Câu hỏi 35:
Ý nghĩa các biểu tượng ghi trên biển chỉ dẫn là như thế nào?
1. Xăng dầu, ăn uống, thông tin, sửa chữa xe. 2. Xăng dầu, ăn uống, nhà nghỉ, sửa chữa xe. 3. Xăng dầu, ăn uống, cấp cứu, sửa chữa xe.
Câu hỏi 36:
Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường)?
1. Vạch 1. 2. Vạch 2. 3. Vạch 3. 4. Vạch 1 và vạch 3.
Câu hỏi 37:
Trong trường hợp này xe nào được quyền đi trước?
1. Xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp. 2. Xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp.
Câu hỏi 38:
Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe gắn máy được phép đi?
1. Cả ba hướng. 2. Chỉ hướng 1 và 3. 3. Chỉ hướng 1.
Câu hỏi 39:
Xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?
1. Chỉ xe mô tô. 2. Chỉ xe tải. 3. Cả ba xe. 4. Chỉ xe mô tô và xe tải.
Câu hỏi 40:
Xe kéo nhau như hình này có vi phạm quy tắc giao thông không?
1. Không. 2. Vi phạm.
Câu hỏi 41:
Theo hướng mũi tên, thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1. Xe khách và xe tải, xe con. 2. Xe tải, xe khách, xe con. 3. Xe con, xe khách, xe tải.
Câu hỏi 42:
Xe nào phải nhường đường là đúng quy tắc giao thông?
1. Xe A. 2. Xe B.
Câu hỏi 43:
Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1. Xe con (E), xe mô tô (C). 2. Xe tải (A), xe mô tô (D). 3. Xe khách (B), xe mô tô (C). 4. Xe khách (B), xe mô tô (D).
Câu hỏi 44:
Xe của bạn được đi theo hướng nào trong trường hợp này?
1. Chuyển sang làn đường bên phải và rẽ phải. 2. Dừng lại trước vạch dừng và rẽ phải khi đèn xanh. 3. Dừng lại trước vạch dừng và đi thẳng hoặc rẽ trái khi đèn xanh.
Câu hỏi 45:
Xe nào được đi trước trong trường hợp này?
1. Xe con. 2. Xe của bạn.
Bài thi lý thuyết lái xe hạng D bao gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, được phân bổ như sau:
|
Chương |
Nội dung | Thư viện (câu) | ĐỀ THI (câu) | |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ | Khái niệm | 166 | 1 |
| Quy tắc | 7 | |||
| Tốc độ, khoảng cách | 1 | |||
| 2 | Nghiệp vụ vận tải | 26 | 1 | |
| 3 | Văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe | 21 | 1 | |
| 4 | Kỹ thuật lái xe | 56 | 2 | |
| 5 | Cấu tạo và sửa chữa | 35 | 1 | |
| 6 | Biển báo hiệu đường bộ | 182 | 16 | |
| 7 | Giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông | 114 | 14 | |
| 8 | Câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (điểm liệt) | 1 | ||
| Tổng | 600 | 45 | ||
Bạn muốn thi đề khác?
Bạn chắc chắn muốn kết thúc và nộp bài thi?
Hết thời gian làm bài !!!
– Nhấn phím số (1,2,3,4) để chọn đáp án hoặc bỏ chọn
– Nhấn phím mũi tên ( ) để chuyển câu hỏi
– Chọn trực tiếp vào đáp án ở phía dưới câu hỏi
– Bấm nút "Câu trước", "Câu sau" hoặc bấm trực tiếp vào Số của câu hỏi để chuyển câu hỏi
– Nhấn nút KẾT THÚC, chọn OK để kết thúc bài thi và chờ hệ thống chấm điểm
Lần lượt làm từng đề cố định một, chắc đề số 01 thì mới qua đề số 02,…
Với mỗi đề thi, bạn làm đi làm lại nhiều lần và xem lại các câu sai khi kết thúc bài thi.
Xoá kết quả ôn luyện lý thuyết sẽ xoá toàn bộ lịch sử và quá trình ôn tập lý thuyết.
Bạn muốn xoá chứ?