Phần mềm thi thử lý thuyết lái xe hạng C1 mới nhất 2025

Bài thi lý thuyết hạng C1 bao gồm 35 câu hỏi trắc nghiệm được chọn ngẫu nhiên từ bộ đề 600 câu hỏi do Cục Cảnh Sát Giao Thông - Bộ Công An phát hành. Các câu hỏi thuộc các chủ đề như quy tắc giao thông, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe, kỹ thuật lái xe, và cấu tạo, sửa chữa xe. Để vượt qua phần thi này, học viên phải trả lời đúng ít nhất 32/35 câu hỏi trong thời gian quy định là 22 phút.

Họ và tên:

Hạng C1 - Đề Ngẫu nhiên

Câu hỏi 1:

Hành vi giao xe ô tô, mô tô cho người nào sau đây tham gia giao thông đường bộ bị nghiêm cấm?

1. Người chưa đủ tuổi theo quy định. 2. Người không có giấy phép lái xe. 3. Người có giấy phép lái xe nhưng đã bị trừ hết 12 điểm. 4. Cả ba ý trên.
Giải thích: Cấm giao xe cho người không đủ điều kiện về tuổi, giấy phép hoặc bị trừ hết 12 điểm.

Câu hỏi 3:

Khi dừng, đỗ xe trên đường phố hẹp, người lái xe ô tô phải dừng, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ ngược chiều khoảng cách tối thiểu là bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây để bảo đảm an toàn?

1. 10 mét. 2. 15 mét. 3. 20 mét. 4. 25 mét.
Giải thích: Dừng xe, đỗ xe trên đường hẹp cách xe khác 20 mét.

Câu hỏi 5:

Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 được cấp sau ngày 01/01/2025 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

1. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW. 2. Xe mô tô ba bánh. 3. Cả hai ý trên.
Giải thích: Hạng A1 lái xe mô tô hai bánh đến 125 cm3 hoặc đến 11 kW.

Câu hỏi 6:

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe khi chưa thực hiện thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe được quy định như thế nào?

1. Tiếp tục chịu trách nhiệm của chủ xe. 2. Không chịu trách nhiệm sau khi đã chuyển nhượng, trao đổi, tặng, cho.
Giải thích: Chưa thu hồi đăng ký/biển số xe (sau bán/cho): Vẫn chịu trách nhiệm chủ xe.

Câu hỏi 7:

Xe đưa đón trẻ em mầm non, học sinh được ưu tiên gì khi tham gia giao thông đường bộ?

1. Tổ chức phân luồng, điều tiết giao thông, bố trí nơi dừng xe, đỗ xe tại khu vực trường học và tại các điểm trên lộ trình đưa đón trẻ em mầm non, học sinh. 2. Được bố trí xe dẫn đường để bảo đảm an toàn giao thông. 3. Cả hai ý trên.
Giải thích: Xe đưa đón học sinh: Được ưu tiên phân luồng, điều tiết, bố trí nơi dừng/đỗ.

Câu hỏi 9:

Khi gặp vụ tai nạn giao thông, người lái xe nên hành động như thế nào?

1. Chạy đi để tránh rắc rối. 2. Dừng xe, hỗ trợ nạn nhân và báo cho cơ quan chức năng. 3. Chỉ quan sát rồi tiếp tục di chuyển. 4. Chỉ giúp đỡ nếu có người thân trong vụ tai nạn.
Giải thích: Gặp tai nạn giao thông: Dừng xe, hỗ trợ nạn nhân, báo cơ quan chức năng.

Câu hỏi 14:

Trong các loại nhiên liệu dưới đây, loại nhiên liệu nào giảm thiểu ô nhiễm môi trường?

1. Xăng và dầu diesel. 2. Xăng sinh học và khí sinh học. 3. Ý 1 và ý 2.
Giải thích: Nhiên liệu giảm ô nhiễm: Xăng sinh học, khí sinh học.

Câu hỏi 15:

Khi điều khiển xe ô tô có hộp số tự động đi vào đường trơn trượt, lầy lội, người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

1. Về số thấp, kết hợp phanh chân để giảm tốc độ. 2. Giữ nguyên tay số D, kết hợp phanh đỗ để giảm tốc độ. 3. Về số N (số 0), kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
Giải thích: Xe số tự động (đường trơn/lầy): Về số thấp, kết hợp phanh chân giảm tốc.

Câu hỏi 16:

Những thói quen nào dưới đây khi điều khiển xe mô tô tay ga tham gia giao thông dễ gây tai nạn nguy hiểm?

1. Sử dụng còi. 2. Phanh đồng thời cả phanh trước và phanh sau. 3. Chỉ sử dụng phanh trước.
Giải thích: Thói quen nguy hiểm (xe tay ga): Chỉ dùng phanh trước.

Câu hỏi 18:

Biển nào cấm tất cả các loại xe cơ giới và thô sơ đi lại trên đường, trừ xe ưu tiên theo luật định (nếu đường vẫn cho xe chạy được)?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển.
Giải thích: Biển 1: P.101 “Đường cấm” không cấm xe ưu tiên;
Biển 2: R.122 “Dừng lại” áp dụng với cả xe ưu tiên;
Nên Biển 1 là đáp án đúng.

Câu hỏi 19:

Khi gặp các biển này xe ưu tiên theo luật định (có tải trọng hay chiều cao toàn bộ vượt quá chỉ số ghi trên biển) có được phép đi qua hay không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Được phép. 2. Không được phép.
Giải thích: P.117 “Hạn chế chiều cao”, P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe”, P.115 “Hạn chế trọng tải toàn bộ xe”. Cả 3 biển này đều áp dụng với xe ưu tiên.

Câu hỏi 20:

Khi gặp biển số 1, xe ô tô tải có được đi vào không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Được đi vào. 2. Không được đi vào.
Giải thích: Biển 1: P.108 “Cấm ô tô kéo moóc” không áp dụng với xe ô tô tải (không kéo rơ moóc).

Câu hỏi 21:

Biển nào báo hiệu Giao nhau với đường sắt có rào chắn?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2 và biển 3. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển 2: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”; Biển 3: W.209 “Giao nhau có tín hiệu đèn”.

Câu hỏi 22:

Biển nào sau đây là biển Kè, vực sâu bên đường phía bên phải?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: W.215a “Kè, vực sâu phía trước”;
Biển 2: W.215b “Kè, vực sâu bên đường phía bên phải”;
Biển 3: W.215c “Kè, vực sâu bên đường phía bên trái”.

Câu hỏi 23:

Hiệu lực của biển Tốc độ tối đa cho phép hết tác dụng khi gặp biển nào dưới đây?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Biển 1 và biển 2.
Giải thích: Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”; Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”; Biển 3: R307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”. Nên Biển 1 và Biển 2 là đều hết hạn chế tốc độ tối đa.
Chú ý câu hỏi các biển hết hạn chế, không phải ý nghĩa của biển.

Câu hỏi 24:

Khi đến chỗ giao nhau, gặp biển nào thì người lái xe không được cho xe đi thẳng, phải rẽ sang hướng khác?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1 và biển 2. 2. Biển 1 và biển 3. 3. Biển 2 và biển 3. 4. Cả ba biển.
Giải thích: R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h) “Hướng đi phải theo”;
Biển 1: R.301e được đặt ở trước nơi đường giao nhau, chỉ được rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao nhau đằng sau mặt biển.
Biển 2: R.301h đặt sau ngã ba, ngã tư, chỉ được phép rẽ trái, quay đầu hoặc rẽ phải ở khu vực ngã ba, ngã tư trước mặt biển.
Biển 3: R.301f được đặt ở trước nơi đường giao nhau, chỉ được phép đi thẳng hay rẽ phải ở phạm vi nơi đường giao nhau đằng sau mặt biển.
Biển 1 và Biển 2 là đáp án đúng.

Câu hỏi 25:

Biển nào cho phép quay đầu xe?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển.
Giải thích: Biển 1: I.409 “Chỗ quay xe” và Biển 2: I.410 “Khu vực quay xe” nên cả 2 biển đều cho phép quay đầu xe.

Câu hỏi 26:

Gặp biển báo này, người tham gia giao thông phải xử lý như thế nào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Dừng xe tại khu vực có trạm Cảnh sát giao thông. 2. Tiếp tục lưu thông với tốc độ bình thường. 3. Phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.
Giải thích: Biển I.436 “Trạm cảnh sát giao thông”. Các phương tiện phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.

Câu hỏi 27:

Trường hợp này xe nào được quyền đi trước?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe mô tô. 2. Xe con.
Giải thích: Xe con được đi trước vì mô tô có biển STOP trước mặt.

Câu hỏi 28:

Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe mô tô. 2. Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu.
Giải thích: Xe ưu tiên đi trước.

Câu hỏi 29:

Trong trường hợp này xe nào được quyền đi trước?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp. 2. Xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp.
Giải thích: Xe ưu tiên cùng cấp nên áp dụng thứ tự đường cùng cấp: Bên phải trống - Rẽ phải - Đi thẳng - Rẽ trái.
Xe quân sự được ưu tiên trước do bên phải trống.

Câu hỏi 30:

Theo hướng mũi tên, gặp biển hướng đi phải theo đặt trước ngã tư, những hướng nào xe được phép đi?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Hướng 2 và 3. 2. Hướng 1, 2 và 3. 3. Hướng 1 và 3.
Giải thích: Biển R.301g được đặt ở trước nơi đường giao nhau, chỉ được phép đi thẳng, rẽ trái hoặc quay đầu xe để đi theo hướng ngược lại.
Đáp án đúng là hướng 2 và hướng 3.

Câu hỏi 31:

Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe con và xe tải, xe của bạn. 2. Xe của bạn, xe tải, xe con. 3. Xe của bạn và xe con, xe tải. 4. Xe của bạn, xe tải + xe con.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên - Đường ưu tiên - Bên phải trống - Rẽ phải - Đi thẳng - Rẽ trái.
Xe bạn đang trên đường ưu tiên nên được đi trước.
Xe con rẽ phải không giao nhau với xe bạn nên được đi đồng thời với xe bạn.
Xe tải rẽ trái từ đường không ưu tiên phải nhường đi sau cùng.

Câu hỏi 32:

Trong tình huống dưới đây, để tránh xe phía trước bị hỏng đột xuất trên đường, người lái xe phải làm gì?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Đánh lái sang trái cho xe vượt qua. 2. Quan sát phía trước, phía sau, khi đủ điều kiện an toàn, bật tín hiệu bằng đèn hoặc còi rồi cho xe chạy vượt qua. 3. Cấm vượt.
Giải thích: Chú ý quan sát, bật tín hiệu đèn, còi rồi mới được vượt nên Đáp án 2 trong trường hợp này mô tả chính xác.

Câu hỏi 33:

Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe con (A), xe con (B), xe tải (D). 2. Xe tải (D), xe con (E), xe buýt (G). 3. Xe tải ( D), xe con (B). 4. Xe con (B), xe con (C).
Giải thích: Xe con (B) và xe tải (D) đang đè lên vạch liền phân tách làn đường nên vi phạm quy tắc giao thông.

Câu hỏi 34:

Bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Tăng tốc độ, đi qua vạch người đi bộ sang đường, để người đi bộ sang đường sau. 2. Giảm tốc độ, đi qua vạch người đi bộ sang đường, để người đi bộ sang đường sau. 3. Giảm tốc độ, để người đi bộ sang đường trước, sau đó cho xe đi qua vạch người đi bộ sang đường.
Giải thích: Trước mặt bạn có biển I.423a “Đường người đi bộ sang ngang” nên bạn phải giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ sang đường.

Câu hỏi 35:

Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe tải, xe đạp, xe của bạn. 2. Xe của bạn, xe đạp, xe tải. 3. Xe của bạn, xe tải, xe đạp.
Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên - Đường ưu tiên - Bên phải trống - Rẽ phải - Đi thẳng - Rẽ trái.
1. Xe của bạn: Bên phải trống, đi thẳng; 2. Xe tải: Rẽ trái, bên phải trống (khi xe bạn đã đi rồi); 3. Xe đạp: Rẽ trái.
Thời gian còn lại Thời gian
:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Bố Cục Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe Hạng C1

Bài thi lý thuyết lái xe hạng C1 bao gồm 35 câu hỏi trắc nghiệm, được phân bổ như sau:

Chương

Nội dung Thư viện (câu) ĐỀ THI (câu)
1 Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ Khái niệm 166 1
Quy tắc 7
Tốc độ, khoảng cách 1
2 Nghiệp vụ vận tải 26 1
3 Văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe 21 1
4 Kỹ thuật lái xe 56 2
5 Cấu tạo và sửa chữa 35 1
6 Biển báo hiệu đường bộ 182 10
7 Giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông 114 10
8 Câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (điểm liệt) 1
Tổng 600 35

Cách đánh giá

  1. * Điểm số:
    • - Mỗi câu trả lời đúng được tính là 1 điểm.
    • - Để đạt yêu cầu, thí sinh phải trả lời đúng ít nhất 32/35 câu hỏi.
  2. * Kết quả thi: Kết quả bài thi sẽ được hiển thị ngay sau khi hoàn thành. Thí sinh có thể biết ngay mình có đỗ hay không.
  3. * Trường hợp không đạt: Nếu thí sinh không đạt yêu cầu (trả lời đúng ít hơn 32 câu), họ sẽ phải thi lại phần lý thuyết trong kỳ thi sát hạch tiếp theo.
  4. * Chú ý khi thi:
    • - Đọc kỹ câu hỏi và các đáp án trước khi chọn.
    • - Quản lý thời gian làm bài để đảm bảo bạn có đủ thời gian kiểm tra lại các câu hỏi nếu cần.

Các bài ôn luyện khác có thể bạn quan tâm