Phần mềm thi thử lý thuyết lái xe hạng C mới nhất 2025

Bài thi lý thuyết hạng C bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm được chọn ngẫu nhiên từ bộ đề 600 câu hỏi do Cục Cảnh Sát Giao Thông - Bộ Công An phát hành. Các câu hỏi thuộc các chủ đề như quy tắc giao thông, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe, kỹ thuật lái xe, và cấu tạo, sửa chữa xe. Để vượt qua phần thi này, học viên phải trả lời đúng ít nhất 36/40 câu hỏi trong thời gian quy định là 24 phút.

Họ và tên:

Hạng C - Đề Ngẫu nhiên

Câu hỏi 1:

Hành vi đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ nào dưới đây bị cấm?

1. Không có chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. 2. Hết niên hạn sử dụng. 3. Cả hai ý trên.
Giải thích: Cả hai ý không có giấy chứng nhận hoặc hết niên hạn.

Câu hỏi 2:

Theo Luật Phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?

1. Người điều khiển xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy. 2. Người được chở trên xe cơ giới. 3. Cả hai ý trên.
Giải thích: Người điều khiển xe cấm sử dụng rượu, bia.

Câu hỏi 3:

Người lái xe phải giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ phải và đi sát về bên phải của phần đường xe chạy trong các trường hợp nào dưới đây?

1. Khi xe chạy phía trước có tín hiệu vượt xe khác. 2. Khi phía trước có xe chạy ngược chiều. 3. Khi xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn. 4. Khi xe sau có tín hiệu vượt bên phải.
Giải thích: Xe sau xin vượt thì giảm tốc độ, tín hiệu rẽ phải nếu an toàn.

Câu hỏi 5:

Trên đường phố, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ được dừng xe, đỗ xe sát theo lề đường, vỉa hè phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, vỉa hè không quá bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây và không gây cản trở, nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ?

1. 0,25 mét. 2. 0,3 mét. 3. 0,4 mét. 4. 0,5 mét.
Giải thích: Dừng xe, đỗ xe cách lề đường, hè phố không quá 0,25 mét.

Câu hỏi 8:

Việc nối giữa xe kéo với xe được kéo trong trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng cách nào?

1. Nối bằng dây cáp có độ dài 6 mét. 2. Nối bằng dây cáp có độ dài 8 mét. 3. Nối bằng thanh nối cứng.
Giải thích: Kéo xe hỏng phanh: Nối bằng thanh nối cứng.

Câu hỏi 12:

Trước khi xe khởi hành, người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển hành khách có trách nhiệm nào sau đây?

1. Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe. 2. Hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông đường bộ và thoát hiểm khi gặp sự cố. 3. Kiểm tra nhân thân và hành lý của hành khách đi xe. 4. Ý 1 và ý 2.
Giải thích: Trước khi xe khách khởi hành: Kiểm tra an toàn xe, hướng dẫn khách an toàn & thoát hiểm.

Câu hỏi 14:

Trong đoạn đường hai chiều tại khu đông dân cư đang ùn tắc, người điều khiển xe mô tô có văn hóa giao thông sẽ lựa chọn cách xử lý tình huống nào dưới đây?

1. Cho xe lấn sang làn ngược chiều để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc. 2. Điều khiển xe trên vỉa hè để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc. 3. Kiên nhẫn tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc tín hiệu đèn giao thông, di chuyển trên đúng phần đường bên phải theo chiều đi, nhường đường cho các phương tiện đi ngược chiều.
Giải thích: Ùn tắc (đường 2 chiều, khu dân cư): Kiên nhẫn, tuân thủ hướng dẫn/đèn, đi đúng phần đường, nhường xe ngược chiều.

Câu hỏi 16:

Các biện pháp tiết kiệm nhiên liệu khi chạy xe?

1. Bảo dưỡng xe theo định kỳ và có kế hoạch lộ trình trước khi xe chạy. 2. Kiểm tra áp suất lốp theo quy định và chạy xe với tốc độ phù hợp với tình trạng mặt đường và mật độ giao thông trên đường. 3. Cả hai ý trên.
Giải thích: Tiết kiệm nhiên liệu: Bảo dưỡng định kỳ + Kiểm tra áp suất lốp, chạy tốc độ phù hợp.

Câu hỏi 17:

Khi đang lái xe mô tô hoặc ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?

1. Giảm tốc độ để bảo đảm an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc. 2. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc. 3. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.
Giải thích: Muốn dùng điện thoại khi lái xe: Giảm tốc độ, dừng xe nơi cho phép rồi mới dùng.

Câu hỏi 21:

Nút bấm biểu tượng như hình vẽ trên xe ô tô có ý nghĩa như thế nào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Báo hiệu xin đường cho xe đi thẳng. 2. Báo hiệu hệ thống phanh bị lỗi. 3. Báo hiệu xe đang ở tình huống nguy hiểm. 4. Báo hiệu đến thời gian cần bảo dưỡng.
Giải thích: Biểu tượng 2 hình tam giác: Báo hiệu xe đang tình huống nguy hiểm.

Câu hỏi 22:

Biển nào cấm các phương tiện rẽ trái?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1 và biển 2. 2. Biển 1 và biển 3. 3. Biển 2 và biển 3. 4. Cả ba biển.
Giải thích: Biển 1: P.123a “Cấm rẽ trái”; Biển 2: P.124c “Cấm rẽ trái và quay xe”; Biển 3: P.124e “Cấm ô tô rẽ trái và quay xe”.
Nên biển 3 chỉ cấm xe ô tô, còn biển 1 và biển 2 cấm toàn bộ phương tiện rẽ trái.

Câu hỏi 23:

Biển nào dưới đây cấm xe ô tô rẽ trái và quay đầu?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Biển 1 và biển 3.
Giải thích: Biển 1: P.124b “Cấm ô tô quay đầu xe” không cấm rẽ trái; Biển 2: P.124e “Cấm ôtô rẽ trái và quay xe”; Biển 3: P.124f “Cấm ô tô rẽ phải và quay xe”. Nên Biển 2 là đáp án đúng.

Câu hỏi 24:

Biển nào cấm xe taxi mà không cấm các phương tiện khác?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Không biển nào.
Giải thích: Biển 2 chỉ cấm xe taxi nhưng không cấm các phương tiện khác.

Câu hỏi 25:

Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Đường cấm súc vật vận tải hàng hóa. 2. Đường cấm súc vật vận tải hành khách. 3. Đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.
Giải thích: Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua, đặt biển số P.114 “Cấm xe vật nuôi kéo”.

Câu hỏi 26:

Biển nào chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết vị trí và khoảng cách có làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển.
Giải thích: Biển 1: I.416 “Đường tránh”; Biển 2: I448 “Làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp”. Nên Biển 2 là đáp án đúng.

Câu hỏi 27:

Biển nào báo hiệu Đường hầm?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Cả ba biển. 2. Biển 2. 3. Biển 2 và biển 3.
Giải thích: Biển 1: W.218 “Cửa chui”; Biển 2: W.240 “Đường hầm”; Biển 3: W.237 “Cầu vồng”. Nên biển 2 là đáp án đúng.

Câu hỏi 28:

Biển nào sau đây cảnh báo nguy hiểm đoạn đường thường xảy ra tai nạn?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: W.241 “Ùn tắc giao thông”; Biển 2: W.244 “Đoạn đường hay xảy ra tai nạn”; Biển 3: W.201c “Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe”.

Câu hỏi 29:

Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Báo hiệu khu vực nguy hiểm thường xuyên có sét đánh. 2. Báo hiệu khu vực có đường dây điện cắt ngang phía trên tuyến đường.
Giải thích: Biển số W.239a “Đường cáp điện ở phía trên”.

Câu hỏi 30:

Biển nào báo hiệu Đường dành cho xe ô tô?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2.
Giải thích: Biển 1: R.403a “Đường dành cho xe ôtô”;
Biển 2: R.404a “Hết đoạn đường dành cho xe ôtô”.

Câu hỏi 31:

Trong các biển dưới đây biển nào là biển Hết tốc độ tối thiểu?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Cả ba biển.
Giải thích: Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”; Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”; Biển 3: R307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”. Nên Biển 3 là biển “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”.
Chú ý câu này hỏi ý nghĩa của biển.

Câu hỏi 32:

Biển nào dưới đây báo hiệu hết cấm vượt?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Biển 2 và biển 3.
Giải thích: Biển 1: DP.134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”; Biển 2: DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”; Biển 3: DP.133 “Hết cấm vượt”;
Nên đáp án đúng phải là Biển 2 và Biển 3.

Câu hỏi 33:

Gặp biển báo dưới đây, người lái xe có bắt buộc phải chạy vòng theo đảo an toàn theo hướng mũi tên khi muốn chuyển hướng hay không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Bắt buộc. 2. Không bắt buộc.
Giải thích: Biển số R.303 “Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến”.

Câu hỏi 34:

Biển nào dưới đây chỉ dẫn địa giới hành chính giữa các thành phố, tỉnh, huyện?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: I.414a “Chỉ hướng đường”; Biển 2: I.419a “Chỉ dẫn địa giới”; Biển 3: I.422 “Di tích lịch sử”.

Câu hỏi 35:

Biển nào báo hiệu kết thúc đường cao tốc?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: I.402 “Hết đoạn đường ưu tiên”; Biển 2: IE.453b chỉ dẫn điểm kết thúc đường cao tốc; Biển 3: R.404a “Hết đoạn đường dành cho xe ôtô”.

Câu hỏi 36:

Các xe đi theo hướng mũi tên, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe khách, xe tải, xe mô tô. 2. Xe tải, xe con, xe mô tô. 3. Xe khách, xe con, xe mô tô.
Giải thích: 1. Xe khách: Sai làn, Đi thẳng đèn đang đỏ;
2. Xe tải: Sai làn: Đi trên làn đi thẳng trong khi thực hiện rẽ trái.
3. Xe mô tô: Sai làn: Đi trên làn rẽ trái trong khi thực hiện rẽ phải,
Nên đáp án đúng là xe khách, xe tải và xe mô tô đều vi phạm quy tắc giao thông.

Câu hỏi 37:

Xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe khách. 2. Xe mô tô. 3. Xe con. 4. Xe con và xe mô tô.
Giải thích: Xe con quay đầu đè vạch liền trên đường nên vi phạm.

Câu hỏi 38:

Bạn có được phép vượt xe mô tô phía trước không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Cho phép. 2. Không được vượt.
Giải thích: Tại nơi giao nhau, trên đoạn đường có làn đường dành cho người đi bộ cắt ngang thì không được phép vượt.

Câu hỏi 39:

Bạn được dừng xe ở vị trí nào trong tình huống này?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Được phép dừng ở vị trí A. 2. Được phép dừng ở vị trí B. 3. Được phép dừng ở vị trí A và B. 4. Không được dừng.
Giải thích: Biển số P.130 “Cấm dừng xe và đỗ xe” và biển phụ báo phạm vi trước và sau biển báo nên không được phép dừng xe tại cả 2 vị trí A và B.

Câu hỏi 40:

Bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe con màu xanh phía trước và người đi bộ. 2. Giảm tốc độ, để người đi bộ qua đường và rẽ phải trước xe con màu xanh. 3. Giảm tốc độ, để người đi bộ qua đường và rẽ phải sau xe con màu xanh.
Giải thích: Ở vạch kẻ đường dành cho người đi bộ có người chuẩn bị sang đường nên phải nhường đường và không được phép vượt.
Nên bạn phải nhường đường cho người đi bộ và rẽ phải sau xe con màu xanh.
Thời gian còn lại Thời gian
:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Bố Cục Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe Hạng C

Bài thi lý thuyết lái xe hạng C bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, được phân bổ như sau:

Chương

Nội dung Thư viện (câu) ĐỀ THI (câu)
1 Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ Khái niệm 166 1
Quy tắc 7
Tốc độ, khoảng cách 1
2 Nghiệp vụ vận tải 26 1
3 Văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe 21 1
4 Kỹ thuật lái xe 56 2
5 Cấu tạo và sửa chữa 35 1
6 Biển báo hiệu đường bộ 182 14
7 Giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông 114 11
8 Câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (điểm liệt) 1
Tổng 600 40

Cách đánh giá

  1. * Điểm số:
    • - Mỗi câu trả lời đúng được tính là 1 điểm.
    • - Để đạt yêu cầu, thí sinh phải trả lời đúng ít nhất 36/40 câu hỏi.
  2. * Kết quả thi: Kết quả bài thi sẽ được hiển thị ngay sau khi hoàn thành. Thí sinh có thể biết ngay mình có đỗ hay không.
  3. * Trường hợp không đạt: Nếu thí sinh không đạt yêu cầu (trả lời đúng ít hơn 36 câu), họ sẽ phải thi lại phần lý thuyết trong kỳ thi sát hạch tiếp theo.
  4. * Chú ý khi thi:
    • - Đọc kỹ câu hỏi và các đáp án trước khi chọn.
    • - Quản lý thời gian làm bài để đảm bảo bạn có đủ thời gian kiểm tra lại các câu hỏi nếu cần.

Các bài ôn luyện khác có thể bạn quan tâm