Bài thi lý thuyết hạng C bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm được chọn ngẫu nhiên từ bộ đề 600 câu hỏi do Cục Cảnh Sát Giao Thông - Bộ Công An phát hành. Các câu hỏi thuộc các chủ đề như quy tắc giao thông, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe, kỹ thuật lái xe, và cấu tạo, sửa chữa xe. Để vượt qua phần thi này, học viên phải trả lời đúng ít nhất 36/40 câu hỏi trong thời gian quy định là 24 phút.
Họ và tên:
Hạng C - Đề Ngẫu nhiên
Câu hỏi 1:
Làn đường là gì?
1. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy. 2. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ chiều rộng cho xe chạy an toàn. 3. Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.
Câu hỏi 2:
Theo chức năng phục vụ thì đường bộ được phân loại như thế nào?
1. Đường chính, đường nhánh, đường gom, đường bên, đường dành cho giao thông công cộng, đường nội bộ, đường dành riêng cho người đi bộ, người đi xe đạp và các đường khác. 2. Đường chính, đường nhánh, đường gom, đường dành cho giao thông công cộng, đường nội bộ, đường dành riêng cho người đi bộ, người đi xe đạp và các đường khác. 3. Đường chính, đường nhánh, đường gom, đường bên, đường dành cho giao thông công cộng, đường dành riêng cho người đi bộ, người đi xe đạp và các đường khác.
Câu hỏi 3:
Khi lái xe trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trừ các khu vực có biển cấm sử dụng còi, người lái xe được sử dụng còi trong thời gian nào?
1. Từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau. 2. Từ 05 giờ đến 22 giờ. 3. Từ 23 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ sáng hôm sau.
Câu hỏi 4:
Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, hành vi nào sau đây bị cấm?
1. Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc thiết bị điện tử khác. 2. Chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp chở người đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp.
Câu hỏi 5:
Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào sau đây không được phép?
1. Buông cả hai tay; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy. 2. Chở tối đa hai người phía sau khi chở người bệnh đi cấp cứu, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật, trẻ em dưới 12 tuổi và người già yếu hoặc người khuyết tật.
Câu hỏi 6:
Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi nào sau đây?
1. Đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác. 2. Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính. 3. Cả hai ý trên.
Câu hỏi 7:
Người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn khi lái xe trên đường cong có tầm nhìn bị hạn chế?
1. Quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn. 2. Đi sang làn đường của xe ngược chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác. 3. Cho xe đi sát bên phải làn đường, bật tín hiệu báo hiệu để vượt bên phải xe khác.
Câu hỏi 8:
Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải. 2. Xe báo hiệu xin đường trước, xe đó được đi trước. 3. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.
Câu hỏi 9:
Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là 70 km/h?
1. Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn. 2. Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). 3. Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động). 4. Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc.
Câu hỏi 10:
Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo Cự ly tối thiểu giữa hai xe, trong điều kiện mặt đường khô ráo, không có sương mù, mặt đường không trơn trượt, địa hình bằng phẳng, đường thẳng, tầm nhìn bảo đảm, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 80 km/h đến 100 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu?
1. 35 m. 2. 55 m. 3. 70 m.
Câu hỏi 11:
Khái niệm về văn hóa giao thông được hiểu như thế nào là đúng?
1. Là sự hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về giao thông, là ý thức trách nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông. 2. Là sự tôn trọng, nhường nhịn, giúp đỡ và ứng xử có văn hóa giữa những người tham gia giao thông với nhau. 3. Cả hai ý trên.
Câu hỏi 12:
Khi ngồi lái ô tô tư thế chân, lưng, tay của người lái xe như thế nào là đúng để bảo đảm an toàn và thoải mái?
1. Điều chỉnh ghế sao cho chân có thể đạp phanh và ga dễ dàng, ngồi thẳng lưng, hai tay nắm vô lăng, tay trái nắm ở vị trí 9 đến 10 giờ và tay phải nắm ở vị trí từ 2 đến 4 giờ. 2. Ngồi sát vô lăng để dễ quan sát hoặc ngồi tự do, không cần điều chỉnh ghế. 3. Ngồi ngả người về phía sau nhiều để thư giãn, chân trái để ở vị trí chân ga, hai tay nắm vô lăng ở vị trí bất kỳ.
Câu hỏi 13:
Khi động cơ ô tô đã khởi động, muốn điều chỉnh ghế của người lái, người lái xe phải để cần số ở vị trí nào?
1. Vị trí N hoặc vị trí P hoặc số 0. 2. Vị trí D hoặc số 1. 3. Vị trí R.
Câu hỏi 14:
Dây đai an toàn lắp trên xe ô tô phải bảo đảm yêu cầu an toàn kỹ thuật nào dưới đây?
1. Đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn không bị rách, đứt, khóa cài đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở, không bị kẹt; kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột. 2. Đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn không bị rách, đứt, khóa cài đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở, không bị kẹt; kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm mở ra khi giật dây đột ngột. 3. Cả hai ý trên.
Câu hỏi 15:
Hãy nêu công dụng của động cơ xe ô tô?
1. Khi làm việc, nhiệt năng được biến đổi thành cơ năng làm trục khủy động cơ quay, truyền lực đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho xe ô tô. 2. Khi làm việc, cơ năng được biến đổi thành nhiệt năng và truyền đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho xe ô tô. 3. Cả hai ý trên.
Câu hỏi 16:
Biển nào cấm máy kéo?
1. Biển 1. 2. Biển 2 và biển 3. 3. Biển 1 và biển 3. 4. Cả ba biển.
Câu hỏi 17:
Biển nào cấm quay đầu xe?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Không biển nào. 4. Cả hai biển.
Câu hỏi 18:
Biển nào cấm các phương tiện rẽ phải?
1. Biển 1 và biển 2. 2. Biển 1 và biển 3. 3. Biển 2 và biển 3. 4. Cả ba biển.
Câu hỏi 19:
Gặp biển nào người lái xe không được đỗ xe vào ngày chẵn?
1. Biển 1. 2. Biển 1 và biển 3. 3. Biển 2 và biển 3. 4. Biển 3.
Câu hỏi 20:
Chiều dài đoạn đường 500 m từ nơi đặt biển này, người lái xe có được phép bấm còi không?
1. Được phép. 2. Không được phép.
Câu hỏi 21:
Gặp biển này, xe ô tô sơ mi rơ moóc có chiều dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển có được phép đi vào hay không?
1. Không được phép. 2. Được phép.
Câu hỏi 22:
Biển nào chỉ dẫn Được ưu tiên qua đường hẹp?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Biển 2 và biển 3.
Câu hỏi 23:
Biển nào sau đây là biển Đường trơn?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Câu hỏi 24:
Biển báo dưới đây có ý nghĩa như thế nào?
1. Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường. 2. Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi văng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông. 3. Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.
Câu hỏi 25:
Biển nào báo hiệu Hết đoạn đường dành cho xe ô tô?
1. Biển 1. 2. Biển 2.
Câu hỏi 26:
Khi gặp biển nào thì các phương tiện không được đi vào, trừ xe ô tô và xe mô tô?
1. Biển 1. 2. Biển 2.
Câu hỏi 27:
Trong các biển dưới đây biển nào là biển Hết tốc độ tối thiểu?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Cả ba biển.
Câu hỏi 28:
Biển nào cho phép được quay đầu xe đi theo hướng ngược lại khi đặt biển trước ngã ba, ngã tư?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3. 4. Không biển nào.
Câu hỏi 29:
Biển nào dưới đây chỉ dẫn địa giới hành chính giữa các thành phố, tỉnh, huyện?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Câu hỏi 30:
Biển nào báo hiệu Cầu vượt liên thông?
1. Biển 2 và biển 3. 2. Biển 1 và biển 2. 3. Biển 1 và biển 3. 4. Cả ba biển.
Câu hỏi 31:
Ý nghĩa các biểu tượng ghi trên biển chỉ dẫn là như thế nào?
1. Xăng dầu, ăn uống, thông tin, sửa chữa xe. 2. Xăng dầu, ăn uống, nhà nghỉ, sửa chữa xe. 3. Xăng dầu, ăn uống, cấp cứu, sửa chữa xe.
Câu hỏi 32:
Các vạch dưới đây có tác dụng như thế nào?
1. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau. 2. Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.
Câu hỏi 33:
Vạch dưới đây có ý nghĩa như thế nào?
1. Báo cho người điều khiển không được dừng phương tiện trong phạm vi phần mặt đường có bố trí vạch để tránh ùn tắc giao thông. 2. Báo hiệu sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường. 3. Dùng để xác định khoảng cách giữa các phương tiện trên đường.
Câu hỏi 34:
Theo hướng mũi tên, thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1. Xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe con, xe tải, xe khách. 2. Xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe khách, xe con, xe tải. 3. Xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe tải, xe khách, xe con. 4. Xe con, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe tải, xe khách.
Câu hỏi 35:
Theo hướng mũi tên, gặp biển hướng đi phải theo đặt trước ngã tư, những hướng nào xe được phép đi?
1. Hướng 2 và 3. 2. Hướng 1, 2 và 3. 3. Hướng 1 và 3.
Câu hỏi 36:
Xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1. Xe khách. 2. Xe mô tô. 3. Xe con. 4. Xe con và xe mô tô.
Câu hỏi 37:
Xe con quay đầu đi ngược lại như hình vẽ dưới có vi phạm quy tắc giao thông không?
1. Không vi phạm. 2. Vi phạm.
Câu hỏi 38:
Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1. Xe con (E), xe mô tô (C). 2. Xe tải (A), xe mô tô (D). 3. Xe khách (B), xe mô tô (C). 4. Xe khách (B), xe mô tô (D).
Câu hỏi 39:
Theo tín hiệu đèn của xe cơ giới, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
1. Xe mô tô. 2. Xe ô tô con. 3. Không xe nào vi phạm. 4. Cả hai xe.
Câu hỏi 40:
Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?
1. Xe tải, xe đạp, xe của bạn. 2. Xe của bạn, xe đạp, xe tải. 3. Xe của bạn, xe tải, xe đạp.
Bài thi lý thuyết lái xe hạng C bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, được phân bổ như sau:
Chương |
Nội dung | Thư viện (câu) | ĐỀ THI (câu) | |
---|---|---|---|---|
1 | Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ | Khái niệm | 166 | 1 |
Quy tắc | 7 | |||
Tốc độ, khoảng cách | 1 | |||
2 | Nghiệp vụ vận tải | 26 | 1 | |
3 | Văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe | 21 | 1 | |
4 | Kỹ thuật lái xe | 56 | 2 | |
5 | Cấu tạo và sửa chữa | 35 | 1 | |
6 | Biển báo hiệu đường bộ | 182 | 14 | |
7 | Giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông | 114 | 11 | |
8 | Câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (điểm liệt) | 1 | ||
Tổng | 600 | 40 |
Bạn muốn thi đề khác?
Bạn chắc chắn muốn kết thúc và nộp bài thi?
Hết thời gian làm bài !!!
– Nhấn phím số (1,2,3,4) để chọn đáp án hoặc bỏ chọn
– Nhấn phím mũi tên ( ) để chuyển câu hỏi
– Chọn trực tiếp vào đáp án ở phía dưới câu hỏi
– Bấm nút "Câu trước", "Câu sau" hoặc bấm trực tiếp vào Số của câu hỏi để chuyển câu hỏi
– Nhấn nút KẾT THÚC, chọn OK để kết thúc bài thi và chờ hệ thống chấm điểm
Lần lượt làm từng đề cố định một, chắc đề số 01 thì mới qua đề số 02,…
Với mỗi đề thi, bạn làm đi làm lại nhiều lần và xem lại các câu sai khi kết thúc bài thi.
Xoá kết quả ôn luyện lý thuyết sẽ xoá toàn bộ lịch sử và quá trình ôn tập lý thuyết.
Bạn muốn xoá chứ?