Phần mềm thi thử lý thuyết lái xe hạng B1 mới nhất 2025

Bài thi lý thuyết hạng B1 bao gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm được chọn ngẫu nhiên từ bộ đề 300 câu hỏi do Cục Cảnh Sát Giao Thông - Bộ Công An phát hành. Các câu hỏi thuộc các chủ đề như quy tắc giao thông, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe, kỹ thuật lái xe, và cấu tạo, sửa chữa xe. Để vượt qua phần thi này, học viên phải trả lời đúng ít nhất 21/25 câu hỏi trong thời gian quy định là 19 phút.

Họ và tên:

Hạng B1 - Đề Ngẫu nhiên

Câu hỏi 1:

Người điều khiển xe mô tô phải phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp nào dưới đây?

1. Đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc. 2. Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ. 3. Trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ. 4. Cả ba ý trên.
Giải thích: Giảm tốc độ ở đường hẹp, cầu cống hẹp hoặc trời mưa.

Câu hỏi 2:

Khi xe ô tô bị hư hỏng, bị tai nạn trên đường ngang, cầu chung đường sắt mà không thể di chuyển ngay khỏi phạm vi an toàn đường sắt, người lái xe và người có mặt xử lý như thế nào là đúng quy định?

1. Người lái xe và người có mặt phải ngay lập tức báo hiệu để dừng tàu, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn. 2. Để xe lại, tìm cách báo cho người quản lý đường sắt, nhà ga nơi gần nhất. 3. Không di chuyển phương tiện, tự khắc phục sửa chữa.
Giải thích: Xe hỏng/tai nạn trên đường sắt: Báo hiệu dừng tàu ngay, đảm bảo an toàn.

Câu hỏi 3:

Những trường hợp nào dưới đây không được đi trên đường cao tốc, trừ người, phương tiện giao thông đường bộ và thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc?

1. Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn tốc độ tối thiểu quy định đối với đường cao tốc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ, người đi bộ. 2. Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn tốc độ tối thiểu quy định đối với đường cao tốc. 3. Xe ô tô và xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn 80 km/h.
Giải thích: Cấm vào cao tốc: Xe tốc độ thiết kế < tốc độ tối thiểu cao tốc, xe 4 bánh gắn động cơ (chở người/hàng), mô tô, gắn máy, xe thô sơ, người đi bộ.

Câu hỏi 4:

Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là bao nhiêu tuổi?

1. Đủ 55 tuổi đối với nam và đủ 50 tuổi đối với nữ. 2. Đủ 55 tuổi đối với nam và nữ. 3. Đủ 57 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ.
Giải thích: Độ tuổi tối đa người lái xe ô tô trên 29 chỗ: Nam 57 tuổi và nữ 55 tuổi.

Câu hỏi 6:

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là 50 km/h?

1. Ô tô tải, ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe. 2. Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng. 3. Cả hai ý trên.
Giải thích: Xe cơ giới không bao gồm xe gắn máy: Trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50km/h.

Câu hỏi 8:

Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên đoạn đường bộ đang xảy ra ùn tắc, những hành vi nào dưới đây là thiếu văn hóa?

1. Bấm còi liên tục thúc giục các phương tiện phía trước nhường đường; đi trên vỉa hè, tận dụng mọi khoảng trống để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc; lấn sang trái đường cố gắng vượt lên xe khác. 2. Tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc tín hiệu giao thông, đi đúng phần đường, làn đường quy định.
Giải thích: Ùn tắc (khu dân cư) - THIẾU văn hóa: Bấm còi, đi trên vỉa hè, chen lấn, lấn làn.

Câu hỏi 9:

Khi vào số để khởi hành xe ô tô có số tự động, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn?

1. Đạp bàn đạp phanh chân hết hành trình, vào số và nhả phanh đỗ, kiểm tra lại xem có bị nhầm số không rồi mới cho xe lăn bánh. 2. Đạp bàn đạp để tăng ga với mức độ phù hợp, vào số và kiểm tra lại xem có bị nhầm số không rồi mới cho xe lăn bánh.
Giải thích: Khởi hành xe số tự động: Đạp phanh chân hết cỡ, vào số, nhả phanh đỗ, kiểm tra số rồi mới lăn bánh.

Câu hỏi 11:

Khi động cơ xe ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây là báo hiệu tình trạng gì của xe ô tô?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Thiếu dầu phanh, phanh tay đang hãm. 2. Hệ thống túi khí an toàn gặp sự cố. 3. Lái xe và người ngồi ghế trước chưa cài dây đai an toàn. 4. Cửa đóng chưa chặt, có cửa chưa đóng.
Giải thích: Biểu tượng này báo lái xe hoặc người ngồi ghế trước chưa cài dây an toàn.

Câu hỏi 12:

Biển nào không cho phép xe ô tô con vượt?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: DP.133 “Hết cấm vượt”; Biển 2: P.125 “Cấm vượt”; Biển 3: P.126 “Cấm ô tô tải vượt”. Biển 2 cấm ô tô con vượt nên là đáp án đúng.

Câu hỏi 13:

Khi gặp các biển này xe ưu tiên theo luật định (có tải trọng hay chiều cao toàn bộ vượt quá chỉ số ghi trên biển) có được phép đi qua hay không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Được phép. 2. Không được phép.
Giải thích: P.117 “Hạn chế chiều cao”, P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe”, P.115 “Hạn chế trọng tải toàn bộ xe”. Cả 3 biển này đều áp dụng với xe ưu tiên.

Câu hỏi 14:

Biển nào cấm máy kéo kéo theo rơ moóc?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển.
Giải thích: Biển 1: P.108 “Cấm ô tô kéo moóc”; Biển 2: P.109 “Cấm máy kéo”. Đáp án đúng là cả 2 biển.

Câu hỏi 15:

Biển phụ đặt dưới biển cấm bóp còi có ý nghĩa như thế nào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Báo khoảng cách đến nơi cấm bóp còi. 2. Chiều dài đoạn đường cấm bóp còi từ nơi đặt biển. 3. Báo cấm dùng còi có độ vang xa 500m.
Giải thích: Biển phụ là biển S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” xác định chiều dài áp dụng biển chính từ nơi đặt biển.

Câu hỏi 16:

Biển này có ý nghĩa như thế nào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Hạn chế chiều cao của xe và hàng. 2. Hạn chế chiều ngang của xe và hàng. 3. Hạn chế chiều dài của xe và hàng.
Giải thích: Biển P.118 “Hạn chế chiều ngang xe”: Để báo hạn chế chiều ngang của xe và hàng.

Câu hỏi 17:

Biển nào báo hiệu Kết thúc đường đôi?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: W.204 “Đường hai chiều”; Biển 2: W.235 “Đường đôi”; Biển 3: W.236 “Kết thúc đường đôi”.

Câu hỏi 18:

Biển nào báo hiệu Giao nhau với đường hai chiều?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: W.204 “Đường hai chiều”; Biển 2: W.234 “Giao nhau với đường hai chiều”; Biển 3: W.205a “Đường giao nhau” đồng cấp. Đáp án 2 là đáp án đúng.

Câu hỏi 19:

Biển nào chỉ dẫn nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người đi bộ?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: W.224 “Đường người đi bộ cắt ngang”; Biển 2: I.423c “Điểm bắt đầu đường đi bộ”; Biển 3: W.225 “Trẻ em”.

Câu hỏi 20:

Biển nào báo hiệu Đường dành cho xe ô tô?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2.
Giải thích: Biển 1: R.403a “Đường dành cho xe ôtô”;
Biển 2: R.404a “Hết đoạn đường dành cho xe ôtô”.

Câu hỏi 21:

Tại đoạn đường có cắm biển dưới đây, xe tải và xe khách có được phép đi vào không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Có. 2. Không.
Giải thích: Biển số R.403a “Đường dành cho ôtô” nên xe tải và xe khách đi vào được.

Câu hỏi 22:

Xe nào phải nhường đường trong trường hợp này?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe khách. 2. Xe tải.
Giải thích: Phía trước xe tải có biển báo được ưu tiên qua đường hẹp nên được đi trước.
Hoặc phía trước xe khách có biển báo nhường cho xe ngược chiều qua đường hẹp.

Câu hỏi 23:

Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Xe tải, xe mô tô. 2. Xe khách, xe mô tô. 3. Xe tải, xe con. 4. Xe mô tô, xe con.
Giải thích: Xe con và xe tải: Vi phạm tín hiệu đèn;
Xe khách và xe mô tô: Đúng làn đường và đúng tín hiệu đèn.

Câu hỏi 24:

Phía trước có một xe màu xanh đang vượt xe màu vàng trên làn đường của bạn, bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Phanh xe giảm tốc độ và đi sát lề đường bên phải. 2. Bấm còi, nháy đèn báo hiệu, giữ nguyên tốc độ và đi tiếp. 3. Phanh xe giảm tốc độ và đi sát vào lề đường bên trái.
Giải thích: Vì xe màu xanh đang trên làn đường của bạn, để đảm bảo an toàn, bạn cần phanh xe giảm tốc độ và đi sát lề đường bên phải.

Câu hỏi 25:

Trong tình huống dưới đây, xe con màu vàng vượt xe con màu đỏ là đúng quy tắc giao thông hay không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Đúng. 2. Không đúng.
Giải thích: Xe màu đỏ đang tránh về phía bên phải, xe màu vàng đã có tín hiệu xin vượt, vạch kẻ đường theo hướng xe chạy là nét đứt , không có xe ngược chiều. Nên xe vàng vượt đúng quy tắc giao thông.
Thời gian còn lại Thời gian
:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Bố Cục Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe Hạng B1

Bài thi lý thuyết lái xe hạng B1 bao gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, được phân bổ như sau:

Cách đánh giá

  1. * Điểm số:
    • - Mỗi câu trả lời đúng được tính là 1 điểm.
    • - Để đạt yêu cầu, thí sinh phải trả lời đúng ít nhất 21/25 câu hỏi.
  2. * Kết quả thi: Kết quả bài thi sẽ được hiển thị ngay sau khi hoàn thành. Thí sinh có thể biết ngay mình có đỗ hay không.
  3. * Trường hợp không đạt: Nếu thí sinh không đạt yêu cầu (trả lời đúng ít hơn 21 câu), họ sẽ phải thi lại phần lý thuyết trong kỳ thi sát hạch tiếp theo.
  4. * Chú ý khi thi:
    • - Đọc kỹ câu hỏi và các đáp án trước khi chọn.
    • - Quản lý thời gian làm bài để đảm bảo bạn có đủ thời gian kiểm tra lại các câu hỏi nếu cần.

Các bài ôn luyện khác có thể bạn quan tâm