Phần mềm thi thử lý thuyết lái xe hạng B1 mới nhất 2025

Bài thi lý thuyết hạng B1 bao gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm được chọn ngẫu nhiên từ bộ đề 300 câu hỏi do Cục Cảnh Sát Giao Thông - Bộ Công An phát hành. Các câu hỏi thuộc các chủ đề như quy tắc giao thông, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe, kỹ thuật lái xe, và cấu tạo, sửa chữa xe. Để vượt qua phần thi này, học viên phải trả lời đúng ít nhất 21/25 câu hỏi trong thời gian quy định là 19 phút.

Họ và tên:

Hạng B1 - Đề Ngẫu nhiên

Câu hỏi 6:

Người lái xe, người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải thực hiện quy định nào dưới đây?

1. Đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách. 2. Người lái xe phải đội mũ bảo hiểm, người được chở trên xe không nhất thiết phải đội mũ bảo hiểm. 3. Phải đội mũ bảo hiểm nhưng không nhất thiết phải cài quai.
Giải thích: Đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Câu hỏi 7:

Người được chở trên xe mô tô có được kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?

1. Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm. 2. Không được phép. 3. Chỉ được thực hiện trên đường vắng.
Giải thích: Người ngồi sau xe máy không được kéo theo xe đạp.

Câu hỏi 10:

Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải tránh xe đi ngược chiều như thế nào để bảo đảm an toàn?

1. Giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình. 2. Một trong hai xe phải dừng lại cho xe kia đi qua mới được đi. 3. Tăng tốc độ, cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình để nhanh chóng vượt qua.
Giải thích: Tránh xe ngược chiều (đường không phân chia): Giảm tốc độ, đi về bên phải.

Câu hỏi 11:

Theo quy định về độ tuổi, người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

1. 23 tuổi. 2. 24 tuổi. 3. 27 tuổi. 4. 30 tuổi.
Giải thích: Hạng D là 27 tuổi. Độ tuổi lấy bằng theo hạng (cách nhau 3 tuổi).
Xe dưới 50cm3: 16 tuổi; Hạng A1, A, B1, B, C1: 18 tuổi;
Hạng C, BE: 21 tuổi;
Hạng D1, D2, C1E, CE: 24 tuổi;
Hạng D, D1E, D2E, DE: 27 tuổi.

Câu hỏi 12:

Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

1. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW. 2. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW. 3. Cả hai ý trên.
Giải thích: Hạng A lái xe mô tô hai bánh trên 125 cm3 hoặc trên 11 kW và xe hạng A1. Nên cả 2 ý là đáp án đúng.

Câu hỏi 14:

Tốc độ khai thác tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại xe tương tự tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) là bao nhiêu km/h?

1. 50 km/h. 2. 40 km/h. 3. 60 km/h.
Giải thích: Xe gắn máy tối đa 40km/h.

Câu hỏi 19:

Biển nào cấm xe ô tô rẽ trái?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển.
Giải thích: Biển 1: P.123a “Cấm rẽ trái”; Biển 2: P.124e “Cấm ô tô rẽ trái và quay xe” nên cả 2 biển đều cấm rẽ trái.

Câu hỏi 20:

Biển này có ý nghĩa như thế nào?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Cấm xe cơ giới (trừ xe ưu tiên theo luật định) đi thẳng. 2. Cấm các loại xe cơ giới và xe mô tô (trừ xe ưu tiên theo luật định) đi về bên trái và bên phải. 3. Hướng trái và phải không cấm xe cơ giới.
Giải thích: P.105 “Cấm xe ô tô và xe máy”. Biển phụ S.503b để chỉ đồng thời hai hướng tác dụng (trái và phải). Cấm xe cơ giới và xe máy (trừ xe ưu tiên) đi về bên trái và bên phải.

Câu hỏi 21:

Xe ô tô chở hàng vượt quá phía trước và sau thùng xe, mỗi phía quá 10% chiều dài toàn bộ thân xe, tổng chiều dài xe (cả hàng) từ trước đến sau nhỏ hơn trị số ghi trên biển thì có được phép đi vào không?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Không được phép. 2. Được phép.
Giải thích: Biển P.120 “Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc”.

Câu hỏi 23:

Biển nào báo hiệu Cầu vượt liên thông?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 2 và biển 3. 2. Biển 1 và biển 2. 3. Biển 1 và biển 3. 4. Cả ba biển.
Giải thích: Biển 1: I.447d “Cầu vượt liên thông”; Biển 2: R.308b “Tuyến đường cầu vượt cắt qua”; Biển 3: I.447a “Cầu vượt liên thông”;

Câu hỏi 24:

Trên đường cao tốc, gặp biển nào thì người lái xe đi theo hướng bên trái để tránh chướng ngại vật?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: IE.468a chỉ dẫn đi theo hướng bên trái;
Biển 2: IE.468b chỉ dẫn đi được cả hai hướng;
Biển 3: IE.468c chỉ dẫn đi theo hướng bên phải.

Câu hỏi 25:

Trên đường cao tốc, gặp biển nào thì người lái xe đi được cả hai hướng (bên trái hoặc bên phải) để tránh chướng ngại vật?

Câu hỏi thi lý thuyết lái xe
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Biển 3.
Giải thích: Biển 1: IE.468a chỉ dẫn đi theo hướng bên trái;
Biển 2: IE.468b chỉ dẫn đi được cả hai hướng;
Biển 3: IE.468c chỉ dẫn đi theo hướng bên phải.
Thời gian còn lại Thời gian
:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Bố Cục Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe Hạng B1

Bài thi lý thuyết lái xe hạng B1 bao gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, được phân bổ như sau:

Cách đánh giá

  1. * Điểm số:
    • - Mỗi câu trả lời đúng được tính là 1 điểm.
    • - Để đạt yêu cầu, thí sinh phải trả lời đúng ít nhất 21/25 câu hỏi.
  2. * Kết quả thi: Kết quả bài thi sẽ được hiển thị ngay sau khi hoàn thành. Thí sinh có thể biết ngay mình có đỗ hay không.
  3. * Trường hợp không đạt: Nếu thí sinh không đạt yêu cầu (trả lời đúng ít hơn 21 câu), họ sẽ phải thi lại phần lý thuyết trong kỳ thi sát hạch tiếp theo.
  4. * Chú ý khi thi:
    • - Đọc kỹ câu hỏi và các đáp án trước khi chọn.
    • - Quản lý thời gian làm bài để đảm bảo bạn có đủ thời gian kiểm tra lại các câu hỏi nếu cần.

Các bài ôn luyện khác có thể bạn quan tâm